Câu hỏi:
2 năm trước

Chia 1,6 lít dung dịch Cu(NO3)2 và HCl làm 2 phần bằng nhau.

- Phần 1: Điện phân với điện cực trơ với I = 2,5A sau thời gian t giây thu được 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8M được 1,96g kết tủa.

- Cho m gam bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,7m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc)

Giá trị của m và V lần lượt là:

 

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

- Phần 1:

Vì dung dịch sau điện phân + NaOH tạo kết tủa => Cu2+dư và khí duy nhất chính là Cl2

nCl2 = 0,14 mol

Catot: Cu2+  +2e → Cu

Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

- Khi + NaOH:

            OH- + H+ → H2O

            2OH- + Cu2+ → Cu(OH)2

 nCu2+ dư = nCu(OH)2 = 1,96: 98 = 0,02 mol

nH+ dư = nNaOH – 2nCu(OH)2 = 0,55.0,8 – 2.0,02 = 0,4 mol = nHCl

(Vì H+ dư nên Cu2+ chưa điện phân hết)

Bảo toàn e: ne = 2nCu2+ = 2nCl2 => nCu2+ pứ = nCl2 = 0,14 mol

=> nCu(NO3)2 = 0,14 + 0,02 = 0,16 mol

- Phần 2: Vì thu được hỗn hợp kim loại => Fe dư => dung dịch chỉ có Fe2+

Các phản ứng:

            2Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

Mol      0,15   0,4       0,1           0,15     0,1

            Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Mol      0,16  0,16                0,16

Gọi nFe dư = a => 0,16.64 + 56a = 0,7.56.(a + 0,15 + 0,16)

=> a = 239/2100 => mFe = (239/2100 + 0,31).56 = 23,73g

=> VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Hướng dẫn giải:

Thứ tự điện phân:

Catot: Cu2+  +2e → Cu

            2H+ + 2e → H2

            2H2O + 2e → 2OH- + H2

Anot:   2Cl- → Cl2 + 2e

            2H2O → 4H+ + O2 + 4e

- Phần 1:Dựa vào sản phầm phản ứng với NaOH => chất nào còn dư, quá trình điện phân dừng ở phản ứng nào

- Phần 2: Sản phẩm thu được khi cho Fe + dung dịch sau điện phân là hỗn hợp kim loại

=> Biện luận chất còn dư sau phản ứng

=> số mol các ion

=> m, V

Câu hỏi khác