Trả lời bởi giáo viên
Đáp án đúng: b
won /wʌn/
gone /ɡɒn/
none /nʌn/
son /sʌn/
Câu C âm “o” được phát âm thành /ɒ/, còn lại là /ʌ/
Hướng dẫn giải:
Kiến thức: Cách phát âm “-o”
1. Cách phát âm thứ nhất: Đọc là /ɑː/
Đây là cách đọc cơ bản thường gặp của nguyên âm O, đặc biệt là khi nó đứng trước “t“
2. Cách đọc thứ 2: Đọc là /əʊ/
Chữ O được đọc là /əʊ/ khi nó đứng trước ld, le, me, ne, pe, se, sy, te, ze, zy, w.
3. Cách đọc 3: Đọc là /ʌ/
Nguyên âm O sẽ đọc là /ʌ/ khi nó đứng trước các chữ cái m, n, th, v.
4. Cách phát âm O: Đọc là /u:/
Nguyên âm O được đọc là /u:/ khi nó đứng trước od, ol, on, ose, ot, se, ugh, ve.
5. Cách đọc thứ 5: Nguyên âm O đọc là /ʊ/
Cách đọc trên áp dụng khi o đứng trước các chữ m, ok, ot, ould.
6. Cách phát âm 6: Đọc O là /ɔː/
Chữ O sẽ được đọc là /ɔː/ khi nó đứng trước “r“
7. Cách phát âm 7: O đọc là /ɜ:/
Nguyên âm O khi đứng trước “r, ur” còn có thể được đọc là /ɜ:/
8. Cách đọc 8: Đọc là /ə/
Cách đọc cuối cùng của nguyên âm O ta cần chú ý là O còn được đọc là /ə/ khi âm tiết chứa nó không mang trọng âm.