Câu hỏi:
2 năm trước

Are these sentences True or False? 

1. Tom doesn't know how to start studying.

2. Tom's mum thinks that music helps people study.

3. Tom puts the dog outside.

4. Tom's mum recommends having a sandwich on the desk.

5. Tom doesn't want to turn off his phone at first.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án:

1. Tom doesn't know how to start studying.

2. Tom's mum thinks that music helps people study.

3. Tom puts the dog outside.

4. Tom's mum recommends having a sandwich on the desk.

5. Tom doesn't want to turn off his phone at first.

1. Tom doesn't know how to start studying. (Tom không biết bắt đầu học như thế nào.)

Thông tin: I don't know what to do. I start off studying but I always end up doing something else.

Tạm dịch: Con không biết phải làm thế nào nữa. Cứ bắt đầu học là lại làm việc khác.

=> True

2. Tom's mum thinks that music helps people study. (Mẹ của Tom nghĩ rằng âm nhạc giúp ích cho việc học)

Thông tin: Music doesn’t help you study. (Âm nhạc không giúp ích cho việc học.)

=> False

3. Tom puts the dog outside. (Tom đã mang con chó ra ngoài.)

Thông tin: Mum: Spot stops you working! (Spot làm cho con không học được.)

                         Tom: OK. Bye, Spot! (Vâng. Nào Spot, tạm biệt mày.)

    => True

4. Tom's mum recommends having a sandwich on the desk. (Mẹ của Tom đề nghị để một chiếc bánh sandwich trên bàn học)

Thông tin: Have an apple and a glass of water on your desk before you start. Here you are. (Hãy để một quả táo và một cốc nước trên bàn trước khi con bắt đầu học. Của con đây.)

=> False

5. Tom doesn't want to turn off his phone at first. (Lúc đầu Tom không muốn tắt điện thoại của mình.)

Thông tin: Mum: Turn off your phone. (Tắt điện thoại của con đi.)

                Tom: No way! (Không được đâu ạ!)

 

=> True

 

Tom: I don't know what to do. I start off studying but I always end up doing something else.

Mum: I’ll help you but please listen to me.

Tom: Of course! Go on!

Mum: Now first, you need to take away all of the things that stop you working.

Tom: What do you mean?

Mum: First, turn off your music. Music doesn’t help you study.

Tom: OK. No music.

Mum: And put the dog outside!

Tom: What?

Mum: Well, every time the dog goes into your room, you stop studying to pat it. Spot stops you working!

Tom: OK. Bye, Spot!

Mum: Have an apple and a glass of water on your desk before you start. Here you are.

Tom: Why?

Mum: Because then you don’t need to go to the kitchen for something to eat or drink.

Tom: OK.

Mum: Turn off your phone.

Tom: No way!

Mum: Yes. It stops you working. If you turn it off, it’s easier to concentrate. You can read your messages later.

Tom: OK, but I can’t turn off the internet on my computer. I need it to look up information.

Mum: OK, but you can turn off your instant messages.

Tom: I know! Mum? Thanks 



Tom: Con không biết phải làm thế nào nữa. Cứ bắt đầu học là lại làm việc khác.

Mẹ: Mẹ sẽ giúp con nhưng hãy nghe lời mẹ nói này.

Tom: Vâng, mẹ cứ nói tiếp đi ạ.

Mẹ: Bây giờ, trước tiên là con phải dẹp bỏ tất cả những thứ làm con không học được.

Tom: Ý mẹ là thứ gì ạ?

Mẹ: Đầu tiên, tắt nhạc đi. Âm nhạc không giúp ích cho việc học của con đâu.

Tom: Vâng. Tắt nhạc.

Mẹ: Và mang con chó ra ngoài đi!

Tom: Sao ạ?

Mẹ: Cứ mỗi lúc con chó đi vào phòng là con lại vuốt ve nó và không học nữa. Spot làm con mất tập trung!

Tom. OK mẹ. Tạm biệt mày, Spot.

Mẹ: Hãy để một quả táo và cốc nước trên bàn học. Của con đây.

Tom: Sao lại thế ạ?

Mẹ: Bởi vì con sẽ không mất công đi xuống bếp để tìm đồ ăn.

Tom: Vâng.

Mẹ: Tắt điện thoại của con đi

Tom: Không được đâu ạ!

Mẹ: Con phải tắt. Điện thoại làm con không học được. Nếu con tắt đi, con sẽ dễ tập trung hơn. Con có thể đọc tin nhắn sau khi học xong.

Tom: Vâng, nhưng con không thể tắt mạng trên máy tính được. Con phải tra cứu thông tin.

Mẹ: Được thôi, nhưng con cần phải tắt thông báo tin nhắn.

Tom: Con biết rồi ạ. Con cảm ơn mẹ!

Hướng dẫn giải:

Từ vựng

Câu hỏi khác