Giáo án Toán lớp 4 bài 5: Luyện tập

Tiết 5: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

Giúp HS:

-Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân.

-Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức.

-Củng cố bài toán về thống kê số liệu.

II.Đồ dùng dạy học:

-Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.

III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:

2.KTBC:

-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.

b.Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1

-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.

-GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?

-Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức
6 x a với a = 5
?

-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.

-GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà)

Bài 2

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự (thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau)

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3

-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì?

-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì?

-Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu?

-Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40?

-GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó.

-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm.

Bài 4

-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.

-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?

-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4

-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm.

4.Củng cố- Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

2b.

Y

200

960

1350

Y – 20

200 – 20 = 180

960 – 20 = 940

1350 – 20 = 1330

3b. n=10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863

n= 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873

n=70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803

n= 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573

-HS nghe GV giới thiệu bài.

-Tính giá trị của biểu thức.

-HS đọc thầm.

-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.

-Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính
6 x 5 = 30.

-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.

-Là 8 x c.

-Là 40.

-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.

-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-Ta lấy cạnh nhân với 4.

-Chu vi của hình vuông là a x 4.

-HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS cả lớp.