Tiết 13: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.
-Làm quen các số đến lớp tỉ.
-Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.
-Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.
-Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập dòng 2 bài 2 của tiết 12, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - Gv hỏi để củng cố về các của mỗi lớp. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với tỉ. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3.-GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự viết số. a. 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. b. 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? -Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê. -GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài. Có thể hướng dẫn HS, để trả lời các câu hỏi chúng ta cần so sánh số dân của các nước được thống kê với nhau. Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) -GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu? -GV thống nhất cách viết đúng là 1000000000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. -GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? -Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến -GV thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. -3 tỉ là mấy nghìn triệu? (Có thể hỏi thêm các trường hợp khác) -10 tỉ là mấy nghìn triệu? -GV hỏi: Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? -GV viết lên bảng số 315000000000 và hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu? -Vậy là bao nhiêu tỉ? -Nếu còn thời gian, GV có thể viết các số khác có đến hàng trăm tỉ và yêu cầu HS đọc. Bài 5 -GV treo lược đồ (nếu có) và yêu cầu HS quan sát. -GV giới thiệu trên lượt đồ có các tỉnh, thành phố, số ghi bên cạnh tên tỉnh, thành phố là số dân của tỉnh, thành phố đó. Ví dụ số dân của Hà Nội là ba triệu bảy nghìn dân (3007000). -GV yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh, thành phố trên lược đồ và nêu số dân của tỉnh, thành phố đó. -GV nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. |
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. + Đọc các số: 85 000 120;178 320 005; 1 000 001 -HS nghe. -HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS làm trước lớp. -Yêu cầu chúng ta viết số. -1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 5 760 342. 5 706 342 -Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999. -HS tiếp nối nhau nêu. a)Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ ; Nước có dân ít nhất là Lào. b)Tên các nước theo thứ tự dân số tăng dần là Lào, Cămpuchia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ. -3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -HS đọc số: 1 tỉ. -Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. -3 đến 4 HS lên bảng viết. -3 tỉ là 3000 triệu. -10 tỉ là 10000 triệu. -10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1. -Là ba trăm mười lăm nghìn triệu. -Là ba trăm mười lăm nghìn tỉ. -HS quan sát lược đồ. -HS nghe GV hướng dẫn. -HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS nêu trước lớp. -HS cả lớp nhận xét |