Giáo án Tin học 9 Bài Ôn tập Học Kỳ I mới nhất

Giáo án Tin học 9 Bài Ôn tập Học Kỳ I - Mẫu giáo án số 1

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức.

- Khởi động và kết thúc powerpoint, nhận biết màn hình làm việc

- Biết được các thành phần cơ bản có trên cửa sổ powerpoint

2. Kỹ năng.

- Biết vận dung trong khi làm bài tập.

- Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản.

3. Thái độ.

- Tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Chuẩn bị của giáo viên.

- Giáo án, SGK tin 3,…

2. Chuẩn bị của học sinh.

- Chuẩn bị bài trước ở nhà, đồ dùng học tập.

III. Tiến trình dạy học.

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

Câu 1.Hãy cho biết 2 chức năng của phần mềm trình chiếu?

Câu 2. Hãy nêu 1 vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu?

3. Tiến trình dạy học.

Giáo án Tin học 9 Bài Ôn tập Học Kỳ I - Mẫu giáo án số 2

A. PHẦN LÍ THUYẾT:

Bài 1:Từ máy tính đến mạng máy tính

+ Khái niệm mạng máy tính (MMT)?

MMT được hiểu là tập hợp các MT kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành 1 hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in .

+ Các thành phần của mạng? Bao gồm:

- Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy in ..)

- Môi trường truyền dẫn ( dây dẫn, sóng điện tử, hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh )

+ Vai trò và lợi ích của mạng máy tính?

-Dùng chung dữ liệu. – Dùng chung các thiết bị phần cứng. – Dùng chung các phần mềm.

-Trao đổi thông tin

Bài 2:Mạng thông tin toàn cầu Internet

+Internet là gì?

Là hệ thống kết nối MT và MMT ở qui mô toàn thế giới .

+ Một số dịch vụ trên Internet ?

- Tổ chức khai thác thông tin trên web – Tìm kiếm thông tin trên Internet. – Trao đổi thông tin qua thư điện tử.

-Hội thảo trực tuyến. - Đào tạo qua mạng. -Thương mại điện tử.

+ Làm thế nào để kết nối internet ?

- Người dùng kết nối internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet.

Bài 3.Tổ chức và truy cậpthông tin trên Internet

+ Siêu liên kết, Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ?

- Siêu liên kết (Hyperlink), là một phần văn bản (hay hình ảnh) của trang Web, mà khi ta nhấn chuột vào đó sẽ tự động thực hiện một trong các thao tác sau đây:
    * Đưa ta đến phần khác của trang;
    * Đưa ta đến một trang web khác trong cùng một website;
    * Đưa ta đến một trang web khác trong website khác;
    * Cho phép ta tải về (download) một tệp tin;
    * Chạy một ứng dụng, trình diễn một đoạn video hoặc âm thanh.

- Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ... và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác.

Trang web là 1 siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet.

+ Khái niệm về địa chỉ trang web, website , địa chỉ website và trang chủ ?

- Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ.

-Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet.

-Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web.

-Trang chủ: Mỗi khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên, dượi gọi là trang chủ.

+ Trình duyệt web là gì ?

Là phần mền giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet

+ Cách truy cập trang web ?

Truy cập trang web ta cần thực hiện:

- Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ . - Nhấn enter.

+ Máy tìm kiếm là gì?

Là công cụ hộ trợ tìm kiếm thông tin trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng.

Một số máy tìm kiếm: -Google:http://www.google.com.vn; Yahoo: http://www.yahoo.com

-Microsoft: http://www.bing.com; AltaVista: http://www.AltaVista.com

+ cách sử dụng máy tìm kiếm ?

- Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do người dùng cung cấp sẽ hiển thị danh sách các kết quảcó liên quan dưới dạng liên kết.

Các bước tìm kiếm:

- Vào 1 trình duyệt

- Vào máy tìm kiếm. ví dụ : http://www.google.com.vn

- Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa.

- Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm

Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết.

Bài 4:Thư điện tử

+Thư điện tử là gì?

- Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử.

+ Hệ thống thư điện tử ?

- Trong hệ thống thư điện tử, người gửi và người nhận đều phải có một tài khoản thư điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư.

- Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên tòan thế giới.

+ Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư diện tử?

a) Cách mở tài khoản thư điện tử

Để gửi và nhận thư chúng ta cần phải mở một tài khoản thư điện tử. Sau đó nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử sẽ cung cấp một hộp thư điện tử. Sau đây là cách mở 1 tài khoản tđt:

b1. Vào 1 trình duyệt, Truy cập vào 1 máy chủ thư điện tử ( ví dụ: www.yahoo.com.vn)

b2. Tìm vào mục ĐĂNG KÍ ( thư điện tử (Email))

b3. Điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu

Trong đó cần:

- Điền tên đăng nhập (tài khoản):

- Điền mật khẩu (password): 6 kí tự trở lên

B4. OK

-Mọi địa chỉ thư điện tử luôn gồm 2 phần:

<tên đăng nhập>@<tên máy chủ lưu hộp thư>

Vd: lea9x00@yahoo.com.vn; truonglea@gmail.com.

- Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên toàn thế giới.

b) Cách nhận thư điện tử:

b1. Vào 1 trình duyệt, Truy cậpvào 1 máy chủ thư điện tử ( ví dụ: www.yahoo.com.vn)

b2: Gõ tên đăng nhập, gõ mật khấu rồi nhấn Enter.

b3. Nháy vào Hộp thư (Inbox) để mở các thư gởi đến

b4. Nháy 1 thư gởi đến để mở 1 thư.

B5. Có thể tải xuống phần Đính kèm

c) Cách gởi 1 thư điện tử:

b1. Vào 1 trình duyệt, Truy cậpvào 1 máy chủ thư điện tử ( ví dụ: www.yahoo.com.vn)

b2: Gõ tên đăng nhập, gõ mật khấu rồi nhấn Enter.

b3. Nháy vào Soạn thư (...) để soạn gởi thư

b4. Nháy vào dòng Gởi đến (To:) để gỏ địa chỉ người nhận

b5. Nháy vào dòng Gởi thêm (cc:) để gỏ địa chỉ 1 người nhận nữa

b6. Nháy vào dòng Tiên đề (subject): để gỏ tên tiêu đề

b7. Gỏ nội dung vào phần màu trắng

b8. Nếu có đính kèm 1 tập tin thì nháy vào attach (đính kèm)

b9. Nháy Send để gởi đi.

Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính.

+ Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính?

Thông tin MT có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin MT bị mất sẽ gây ra những hậu quả

+ Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT?

a. Yếu tố công nghệ – vật lí

b. Yếutố bảo quản và sử dụng.

c. Virus máy tính.

+ Nêu những tác hại của virus MT,các con đương lây lan của virus và cách phòng tránh virus?

a.Tác hại của virus.

- Tiêu tốn tài nguyên hệ thống.

- Phá huỷ dữ liệu.

- Phá huỷ hệ thống.

- Đánh cắp dữ liệu.

- Mã hoá dữ liệu để tống tiền.

- Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tập tin tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phòng

b. Các con đương lây lan của virus.

- Qua việc sao chép tập tin đã bị nhiễm virus.

- Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu.

- Qua các thiết bị nhớ di động.

- Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử.

- Qua "lỗ hỗng" phần mềm

c. Phòng tránh virus.

Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là:

"Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng"

1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không nên chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy.

2. Không mở những tập tin gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư.

3. Không truy cập các trang web không rõ nguồn gốc.

4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành.

5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại.

6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus.

- Có rất nhiều chương trình diệt virus khác nhau như các phần mềm của McAfee, Norton, Kaspersky... BKAV.

4. Củng cố.

- Giáo viên nhận xét giờ thực hành, cho điểm các nhóm làm tốt.

- Phê bình một số nhóm làm chưa tốt , chưa tập trung vào bài thực

hành

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà.

- Về nhà học bài cũ và xem tiếp phần còn lại của bài.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Tin học 9 Bài Ôn tập Học Kỳ I - Mẫu giáo án số 3

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức.

- Khởi động và kết thúc powerpoint, nhận biết màn hình làm việc

- Biết được các thành phần cơ bản có trên cửa sổ powerpoint

2. Kỹ năng.

- Biết vận dung trong khi làm bài tập.

- Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản.

3. Thái độ.

- Tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Chuẩn bị của giáo viên.

- Giáo án, SGK tin 3,…

2. Chuẩn bị của học sinh.

- Chuẩn bị bài trước ở nhà, đồ dùng học tập.

III. Tiến trình dạy học.

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới.

Giáo án Tin học 9 Bài Ôn tập Học Kỳ I - Mẫu giáo án số 4

Bài 7: Tin học và xã hội.

+ Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại?

a) Lợi ích của ứng dụng tin học

- Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước.

- Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý.

b) Tác động của tin học đối với xã hội:

- Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội.

- Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội.

+Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần phải như thế nào?

- Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần:

+ Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin.

+ Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet.

+ Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin)

Bài 8. Phần mềm trình chiếu

+ Phần mềm trình chiếu là gì?

oPhần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử.

oMỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu.

oMội phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản.

oNgoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn.

+ Ứng dụng của phần mềm trình chiếu?

- Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,..

- Sử dụngcác cuộc họp, hội thảo,..

- Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng

- In các tờ rơi, tờ quảng cáo…

Bài 9: Bài trình chiếu

+ Các dạng nội dung trên trang chiếu?

- Nội dung trên trang chiếu có các dạng:

Văn bản, - Hình ảnh, biểu đồ ,- Các tập tin âm thanh, đoạn phim,...

+ Bố trí nội dung trên trang chiếu?

Một bài trình chiếu thường có:

Trang tiêu đề (cho biết chủ đề của bài trình chiếu)

Trang nội dung (Layout) Có nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau .

B. PHẦN THỰC HÀNH:

ĐỀ 1.

1. Tạo một hộp thư điện tử.

2. Tìm 1 hình ảnh về mùa đông. Thiết kế 1 trang web đơn giản, chủ đề về mùa đông, chèn hình mùa xuân đã lấy xuống. Tạo 1 văn bản khai báo tên: Trường, lớp đang học, họ và tên, giới thiệu ngắn gọn không quá 2 dòng về địa phương của em đang ở.

3. Từ hộp thư điện tử đã tạo ở câu 1, em hãy gởi thư điện tử có đính kèm trang web của em vừa tạo đến địa chỉ: leawind10@gmail.com

4. Nêu 1 cách quét virus ( VD từ phần mềm BKAV)

5. Thiết kế 1 bài trình chiếu với nội dung như sau: ( không tạo hiệu ứng)

-Trang 1: TÊN TRƯỜNG CỦA EM

-Trang 2: Nội dung

+ Vị trí địa lí ( trường ngụ tại đâu?)

+ Giới thiệu lớp em: Tên lớp, tên GVCN, số HS ,,,

+ Giới thiệu cảnh đẹp của trường

ĐỀ 2.

Câu 1. (0.5đ). Tạo trong ổ đĩa E 1 folder BAITHI9XXX (Với XXX là tên lớp và mã số HS)

Câu 2. (1.5đ). Thiết kế 1 bài trình chiếu ( 1slide) với nội dung như sau: ( không tạo hiệu ứng)

-TÊN TRƯỜNG CỦA EM

-Họ và tên HS

-Lớp

Câu 3. (1đ): Tìm trên internet và lưu vào folder BAITHI9XXX1hình về “ô nhiễm môi trường”, 1 hình về “Mùa Đông”. 1 hình về “Hoa đẹp”.

Câu 4. (1đ): Truy cập địa chỉ www.google.com.vn, tìm các hình: 1 hình Laptop,1 hình phong cảnh Đà Lạt, lưu vào folder BAITHI9XXX với tên file lần lượt là DL1

Câu 5. ( 3 đ). Thiết kế 1 trang web đơn giản, chủ đề về mùa đông, chèn hình mùa đông đã lấy xuống. Tạo 1 văn bản khai báo tên: Trường, lớp đang học, họ và tên, giới thiệu ngắn gọn không quá 2 dòng về địa phương của em đang ở.

Câu 6 (3đ): Vào hộp thư của mình soạn 1 thư gởi đến địa chỉ sau: leawind10@gmail.com theo yêu cầu:

−Tiêu đề (Subject) ghi: Bài thi HKI-<ghi Tên và lớp của HS>

−N ội dung Ghi: Họ tên, Ngày sinh của bạn

−Gửi kèm theo: 2 file Quehuong.doc và Thangbom.doc. (tự soạn hay tự tìm kiếm trên mạng)

4. Củng cố.

- Giáo viên nhận xét giờ thực hành, cho điểm các nhóm làm tốt.

- Phê bình một số nhóm làm chưa tốt , chưa tập trung vào bài thực

hành

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà nhà.

- Về nhà học bài cũ để tiết sau kiểm tra học kì.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày … tháng … năm 20...

Kiểm tra của tổ chuyên môn