Giải Writing - trang 32 Unit 4 SBT Tiếng anh 11 thí điểm

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Task 1. Write recommendations to improve accessibility for disabled people, using the words and phrases given. Change the word forms, if necessary.

(Viết khuyến nghị để cải thiện khả năng tiếp cận cho người tàn tật, sử dụng các từ và cụm từ được đưa ra. Thay

đổi hình thức từ, nếu cần.)

1. improve / home safety / provide / friendly environment / disabled people /.

2. consider / ways / make / day-to-day life / easier /.

3. remove / barriers / stop / disabled / contribute / the community /.

4. help / people with disabilities / engage / hobbies / activities /.

5. provide / people / hearing impairments / with / suitable / hearing aids /.

6. change / the way / think / act towards / people in need /.

Lời giải chi tiết:

1. We should improve home safety and provide a friendly environment for disabled people.

Giải thích: provide something for somebody: cung cấp cái gì cho ai

Tạm dịch: Chúng ta nên cải thiện an toàn tại nhà và cung cấp một môi trường thân thiện cho người khuyết tật.

2. We ought to consider different ways to make day-to-day life easier for people with disabilities.

Giải thích:

consider (v): cân nhắc, xem xét

day-to-day (adj): hàng ngày, từng ngày

make somebody/ something adj: làm cho ai như thế nào

Tạm dịch: Chúng tôi phải xem xét các cách khác nhau để làm cho cuộc sống hàng ngày trở nên dễ dàng hơn đối

với người khuyết tật.

3. We ought to remove the barriers that stop disabled people from contributing to the community.

Giải thích:

stop somebody from doing something: ngăn cản ai, làm cho ai ngừng làm gì

comtribute (v) to/ towards something: cống hiến, đóng góp cho cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi phải xóa bỏ các rào cản ngăn người khuyết tật đóng góp cho cộng đồng.

4. We should help people with disabilities (to) engage in hobbies and sports activities.

Giải thích:

engage (v) in something: tham gia vào cái gì

help somebody (to) do something: giúp ai làm gì

Tạm dịch: Chúng ta nên giúp đỡ người khuyết tật (để) tham gia vào các sở thích và hoạt động thể thao.

5. We should provide people with hearing impairments with suitable hearing aids.

Giải thích: provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì

Tạm dịch: Chúng ta nên cung cấp cho những người khiếm thính những thiết bị trợ thính phù hợp.

6. We need to change the way we think about and act towards people in need.

Giải thích:

need to do something: cần phải làm gì

in need: thiếu thốn, trong trạng thái cần gì đó

Tạm dịch: Chúng ta cần thay đổi cách chúng ta suy nghĩ và hành động đối với những người thiếu thốn.

Câu 2

Task 2. Read Nam's report about his visit to a special school. Identify a problem he mentions and

write your recommended solutions to it in the space below.

(Đọc báo cáo của Nam về chuyến thăm của cậu đến một trường học đặc biệt. Xác định một vấn đề cậu đề cập và viết các giải pháp được đề xuất của bạn cho nó trong khoảng trống dưới đây.)

Yesterday morning, our school went on a visit to Hoang Mai special school in Ho Chi Minh City. When we were there, we had a chance to meet students with different disabilities and join in school activities. First, we talked with people with visual disabilities. Then we observed a class in reading Braille books. We were told that there were not many books written in this system of raised dots. Then we met children with hearing impairments. Their teacher taught us some basic sign language so that we could greet them. We were told that hearing aids are very expensive and some parents can’t afford them. It was a useful visit for our class. We have decided to start volunteering at the school, and I think we can all help these children to learn skills and have a better life.

Problem___________________

Solution 1 __________________

Solution 2 __________________

Conclusion__________________

Tạm dịch:

Sáng hôm qua, trường chúng tôi đã đi thăm trường học đặc biệt Hoàng Mai tại thành phố Hồ Chí Minh. Khi chúng tôi ở đó, chúng tôi có cơ hội gặp gỡ những học sinh khuyết tật khác nhau và tham gia các hoạt động của trường. Đầu tiên, chúng tôi nói chuyện với những người khiếm thị. Sau đó chúng tôi quan sát một lớp học đọc sách chữ nổi. Chúng tôi đã được kể rằng không có nhiều cuốn sách được viết trong hệ thống các dấu chấm nổi này. Rồi chúng tôi gặp những đứa trẻ khiếm thính. Giáo viên của họ đã dạy chúng tôi một số ngôn ngữ ký hiệu cơ bản để chúng tôi có thể chào đón họ. Chúng tôi đã được kể rằng máy trợ thính rất đắt tiền và một số phụ huynh không thể mua được. Đó là một chuyến thăm hữu ích cho lớp học của chúng tôi. Chúng tôi đã quyết định bắt đầu tình nguyện tại trường, và tôi nghĩ tất cả chúng ta có thể giúp những đứa trẻ này học các kỹ năng và có một cuộc sống tốt hơn.

Lời giải chi tiết:

Gợi ý trả lời:

Problem: There were not many books written in Braille

Solution 1: Record some short stories on audio recording devices

Solution 2: Organise story-reading events

Conclusion: Volunteer students can record short stories and read stories for students with visual impairments. This can provide more opportunities for children to enjoy different books.

Tạm dịch:

Vấn đề: không có nhiều sách chữ nổi

Giải pháp 1: Ghi lại một số truyện ngắn bằng thiết bị ghi âm

Giải pháp 2: Tổ chức sự kiện đọc truyện

Kết luận: Sinh viên tình nguyện có thể ghi lại những câu chuyện ngắn và đọc những câu chuyện cho những sinh viên khiếm thị. Điều này có thể cung cấp nhiều cơ hội hơn cho trẻ em để thưởng thức các cuốn sách khác nhau.