Câu 1
Task 1. Read the text and choose the best answer (A, B, C or D) for each blank.
(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D) cho mỗi khoảng trắng.)
Viet Nam Assistance for the Handicapped (VNAH) is a non-profit organisation (1) ______ in 1991 to assist people with disabilities in Viet Nam. Its main aim is to help disabled people to overcome their (2)______ .
Some of VNAH's programmes (3)______ technical assistance to clinics and wheelchair factories in the (4)______ of high-quality and low-cost wheelchairs.
To (5)______ disadvantaged people, VNAH has set up the Office of Disabilities Technical Assistance (ODTA) in Ha Noi. In addition, VNAH (6)________ a programme to support the government in improving activities benefiting people with disabilities.
In cooperation with the United States Agency for International Development, VNAH is now working to (7)_______ different Vietnamese agencies. Special attention (8)______ to providing disabled people with full access to all facilities and services.
1. A find B found C.funded D founded
2. A. disabilities B. abilities C. disabled D. disablement
3. A. provide B. provider C provision D produce
4. produce B product C. production D. productivity
5. A. fund B. assist C donate D. care
6. A launches B. launched C. have launched D. has launched
7.A. suppose B. supply C. support D. suppress
8. was given B. is given C. are given D. were given
Lời giải chi tiết:
1. D | 2. A | 3. A | 4. C |
5. B | 6. D | 7. C | 8. B |
Viet Nam Assistance for the Handicapped (VNAH) is a non-profit organisation founded in 1991 to assist people with disabilities in Viet Nam. Its main aim is to help disabled people to overcome their disabilities.
Some of VNAH's programmes provide technical assistance to clinics and wheelchair factories in the production of high-quality and low-cost wheelchairs.
To assist disadvantaged people, VNAH has set up the Office of Disabilities Technical Assistance (ODTA) in Ha Noi. In addition, VNAH has launched a programme to support the government in improving activities benefiting people with disabilities.
In cooperation with the United States Agency for International Development, VNAH is now working to support different Vietnamese agencies. Special attention is given to providing disabled people with full access to all facilities and services.
Giải thích:
1. found (v): thành lập
find (v): tìm kiếm
fund (v): gây quỹ
Dựa vào nghĩa của câu, cần điền động từ 'found'
Câu đầy đủ là 'a non-profit organisation which is founded in 1991', có thể thấy mệnh đề quan hệ đã được rút gọn 'which' và động từ 'to be'. Cần điền động từ Vp2 để thỏa mãn dạng bị động ' be + Vp2'
=> Chọn đáp án D. founded
2. Đứng sau tính từ sở hữu 'their' cần điền một danh từ
disabled (adj) => không thỏa mãn
disabilities (n): sự khiếm khuyết, sự khuyết tật, không có khả năng
abilities (n): khả năng
disablement (n): sự làm cho tàn tật
Dựa vào nghĩa của câu chọn đáp án A. disabilities
3. Trong câu chưa có động từ chính, cần điền một động từ
provider (n): người chu cấp
provision (n): sự cung cấp, sự chu cấp
provide (v): cung cấp
produce (v): sản xuất
Dựa vào nghĩa của câu chọn đáp án A. provide (v): cung cấp
4. Đứng sau 'the' cần điền một danh từ
A. produce (v): sản xuất
B. product (n): sản phẩm
C. production (n): sự sản xuất
D. productivity (n): khả năng sản xuất
Dựa vào nghĩa của câu chọn đáp án B. product
5. Dựa vào ngữ nghĩa chọn đáp án phù hợp:
A. fund (v): gây quỹ
B. assist (v): trợ giúp, giúp đỡ
C. donate (v): quyên góp
D. care (v): quan tâm
=> Chọn đáp án A. fund (v): gây quỹ
6. Trong câu muốn nhấn mạnh kết quả đã đạt được của tổ chức, đồng thời hành động này diễn ra cho đến hiện tại
ẫn còn có thể tiếp diễn trong tương lai nên chia HTHT
Chủ ngữ là một tổ chức 'VNAH' nên chia động từ số ít. Chọn đáp án D. has launched
7. Dựa vào ngữ nghĩa để chọn đáp án thích hợp:
A. suppose (v): giả sử, nghĩ rằng
B. supply (v): cung cấp, cung ứng, đáp ứng nhu cầu
C. support (v): hỗ trợ, nâng đỡ, giúp đỡ
D. suppress (v): dẹp tan
=> Chọn đáp án C. support
8. Diễn tả một sự thật, sự việc diễn ra ở hiện tại nên chia thì HTĐ
Chủ ngữ là danh từ không đếm được, và động từ ở dạng bị động nên chọn đáp án B. is given
Tạm dịch:
Hỗ trợ người khuyết tật Việt Nam (VNAH) là một tổ chức phi lợi nhuận được thành lập vào năm 1991 để hỗ trợ người khuyết tật tại Việt Nam. Mục đích chính của nó là giúp người khuyết tật vượt qua khiếm khuyết của họ.
Một số chương trình của VNAH cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các phòng khám và nhà máy xe lăn trong sản xuất xe lăn chất lượng cao và chi phí thấp.
Để hỗ trợ những người có hoàn cảnh khó khăn, VNAH đã thành lập Văn phòng hỗ trợ kỹ thuật cho người khuyết tật (ODTA) tại Hà Nội. Ngoài ra, VNAH đã đưa ra một chương trình hỗ trợ chính phủ cải thiện các hoạt động mang lại lợi ích cho người khuyết tật.
Hợp tác với Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ, VNAH hiện đang làm việc để hỗ trợ các cơ quan khác nhau của Việt Nam. Đặc biệt chú ý để cung cấp cho người khuyết tật quyền truy cập đầy đủ vào tất cả các cơ sở và dịch vụ.
Câu 2
Task 2. Read the text and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc văn bản và quyết định xem các câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)
A Better Life for People with Disabilities
By KhaiTam Teenagers' Magazine
Last week the Youth Union leaders interviewed some volunteers who have worked with disabled children. They asked them if attitudes and life for these people have changed. Here are some of their responses.
‘I think there is more support for children with disabilities now,’ said Kevin, a grade 11 student. ‘There are more special facilities and devices designed to enable people with mobility impairments to travel around. There are also new forms of Assistive Technology that can help people with visual and hearing impairments. So, I think disabled people can access more places and participate in more activities.’
Hung, the monitor of Class 10A, added, ‘Well, in terms of education, there are more special schools for children with disabilities, even in developing countries. In addition, there are many schools where disabled and non-disabled students are educated together. This has led to many benefits to both groups and has reduced discrimination towards people with disabilities.’
When asked about her volunteer experience, Anna from Class 12B said, ‘My volunteer experience has enabled me to understand children with disabilities and the support they need. It has also made me more confident and helped me to realise the difference I can make to other people's lives. I've also met a lot of talented people with disabilities who have fulfilling jobs, live independently and contribute to the community.’
‘The most important thing is that society's attitudes towards people with disabilities have changed,’ Anna emphasised. ‘People can now join or watch events for athletes with disabilities such as the Far East and South Pacific Games for the Disabled (the FESPIC Games), the Paralympics, or ASEAN Para Games. Watching these events is inspirational as their achievements are amazing.’ She really likes the FESPIC Games' motto: ‘Overcoming challenges, inspiring others’.
Dịch văn bản:
Một cuộc sống tốt hơn cho người khuyết tật
Theo Tạp chí Thanh thiếu niên KhaiTam
Tuần trước, lãnh đạo Đoàn Thanh niên đã phỏng vấn một số tình nguyện viên đã làm việc với trẻ em khuyết tật. Họ hỏi họ rằng thái độ và cuộc sống của những người này có thay đổi không. Dưới đây là một số câu trả lời của họ.
‘Tôi nghĩ bây giờ có nhiều hỗ trợ hơn cho trẻ em khuyết tật, Kevin, một học sinh lớp 11 nói. Có nhiều trang thiết bị đặc biệt hơn được thiết kế để cho phép những người bị suy giảm khả năng vận động có thể đi lại xung quanh. Ngoài ra còn có các hình thức Công nghệ Hỗ trợ mới có thể giúp những người khiếm thị và thính giác. Vì vậy, tôi nghĩ rằng người khuyết tật có thể truy cập nhiều nơi hơn và tham gia vào nhiều hoạt động hơn.
Hùng, lớp trưởng lớp 10A, nói thêm, ‘Chà, về mặt giáo dục, có nhiều trường đặc biệt hơn cho trẻ em khuyết tật, ngay cả ở các nước đang phát triển. Ngoài ra, có nhiều trường học mà học sinh khuyết tật và không khuyết tật được giáo dục cùng nhau. Điều này đã dẫn đến nhiều lợi ích cho cả hai nhóm và giảm sự phân biệt đối xử đối với người khuyết tật.
Khi được hỏi về kinh nghiệm tình nguyện của mình, Anna từ Lớp 12B nói, 'Kinh nghiệm tình nguyện của tôi đã cho phép tôi hiểu trẻ em khuyết tật và sự hỗ trợ mà chúng cần. Nó cũng khiến tôi tự tin hơn và giúp tôi nhận ra sự khác biệt mà tôi có thể tạo ra cho cuộc sống của người khác. Tôi cũng đã gặp rất nhiều người khuyết tật tài năng, những người đã hoàn thành công việc, sống độc lập và đóng góp cho cộng đồng.
Điều quan trọng nhất là thái độ của xã hội đối với người khuyết tật đã thay đổi, Anna nhấn mạnh. Giờ đây, mọi người có thể tham gia hoặc xem các sự kiện dành cho các vận động viên khuyết tật như Thế vận hội dành cho người khuyết tật ở Viễn Đông và Nam Thái Bình Dương (Thế vận hội FESPIC), Paralympics hoặc ASEAN Para Games. Theo dõi những sự kiện này truyền cảm hứng vì thành tích của họ thật đáng kinh ngạc. Cô ấy thực sự thích phương châm của FESPIC Games: Hãy vượt qua thử thách, truyền cảm hứng cho những người khác.
Lời giải chi tiết:
1. According to Kevin, there are now more ways to support people with mobility impairments.
=> T
Tạm dịch: Theo Kevin, hiện nay có nhiều cách hơn để hỗ trợ những người bị suy giảm khả năng vận động.
Giải thích: dẫn chứng trong đoạn 2 '‘I think there is more support for children with disabilities now,’ said Kevin, a grade 11 student. ‘There are more special facilities and devices designed to enable people with mobility impairments to travel around.'' ('Tôi nghĩ bây giờ có nhiều hỗ trợ hơn cho trẻ em khuyết tật', Kevin, một học sinh lớp 11 nói. 'Có nhiều trang thiết bị đặc biệt hơn được thiết kế để cho phép những người bị suy giảm khả năng vận động có thể đi lại xung quanh.')
2. Assistive Technology can only help people with visual impairments.
=> F
Tạm dịch: Công nghệ hỗ trợ chỉ có thể giúp những người khiếm thị.
Giải thích: dẫn chứng như câu 1, ngoài ra còn có 'mobility impairments' ( suy giảm khả năng vận động) và 'hearing impairments' ( suy giảm năng lực thính giác)
3. In Hung's opinion, educating disabled and non-disabled students in the same school leads to discrimination against people with disabilities.
=> F
Tạm dịch: Theo quan điểm của Hùng, việc giáo dục học sinh khuyết tật và không khuyết tật trong cùng một trường học dẫn đến sự phân biệt đối xử với người khuyết tật.
Giải thích: dẫn chứng trong đoạn 3 'In addition, there are many schools where disabled and non-disabled students are educated together. This has led to many benefits to both groups and has reduced discrimination towards people with disabilities' (Ngoài ra, có nhiều trường học mà học sinh khuyết tật và không khuyết tật được giáo dục cùng nhau. Điều này đã dẫn đến nhiều lợi ích cho cả hai nhóm và giảm sự phân biệt đối xử đối với người khuyết tật)
4. Anna has met people who have overcome their disabilities and are successful in their jobs and lives.
=> T
Tạm dịch: Anna đã gặp những người đã vượt qua khiếm khuyết của họ và thành công trong công việc và cuộc sống của họ.
Giải thích: dẫn chứng trong câu cuối đoạn 4 'I've also met a lot of talented people with disabilities who have fulfilling jobs, live independently and contribute to the community.' (Tôi cũng đã gặp rất nhiều người khuyết tật tài năng, những người đã hoàn thành công việc, sống độc lập và đóng góp cho cộng đồng.)
5. Anna thinks that international events for disabled athletes can make us better people.
=> T
Tạm dịch: Anna nghĩ rằng các sự kiện quốc tế cho các vận động viên khuyết tật có thể làm cho chúng ta trở thành những người tốt hơn.
Giải thích: dẫn chứng trong đoạn 5 'Watching these events is inspirational as their achievements are amazing.' (Xem những sự kiện này truyền cảm hứng vì thành tích của họ rất tuyệt vời.)
Câu 3
Task 3. Read the text again and choose the best answer for the following questions.
(Đọc lại văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau.)
1. A | 2. B | 3. C |
4. C | 5. D |
1. The word ‘devices’ in paragraph 2 refers to___.
A. equipment
B. methods
C. movements
D. transportation
=> A
Tạm dịch: Từ 'devices' trong đoạn 2 đề cập đến_______.
Giải thích:
device (n): thiết bị
equipment (n): trang bị
movement (n): sự chuyển động, sự linh hoạt
method (n): phương pháp
transportation (n): phương tiện
2. The word ‘together’ in paragraph 3 means
A. in a close relationship
B. with each other
C. at the same time
D. in agreement
=> B
Tạm dịch: Từ 'together' trong đoạn 3 có nghĩa là ________
Giải thích: together (adv) = with each other: cùng nhau
3. The word ‘motto’ in paragraph 5 means a phrase used to .
A. warn someone against something
B. advertise something
C. express the aims and beliefs of an event, organisation or person
D. instruct someone to do something
=> C
Tạm dịch: Từ 'motto' trong đoạn 5 có nghĩa là một nhóm từ dùng để _________
A. cảnh báo ai không làm gì
B. quảng cáo gì đó
C. bày tỏ, thể hiện mục đích và niềm tin của một sự kiện, tổ chức hoặc một người
D. hướng dẫn ai làm gì
Giải thích: motto (n): phương châm, khẩu hiệu
4. How can disability discrimination be reduced?
A. By not educating disabled students.
B. By educating disabled children with gifted students.
C. By educating disabled and non-disabled students together.
D. By providing more special schools for disabled students.
=> C
Tạm dịch:
Làm thế nào có thể giảm phân biệt đối xử khuyết tật?
A. Bằng cách không giáo dục học sinh khuyết tật.
B. Bằng cách giáo dục trẻ khuyết tật với học sinh có năng khiếu.
C. Bằng cách giáo dục học sinh khuyết tật và không khuyết tật cùng nhau.
D. Bằng cách cung cấp nhiều trường học đặc biệt hơn cho học sinh khuyết tật.
Giải thích: dẫn chứng nằm trong 2 câu cuối đoạn 3 'In addition, there are many schools where disabled and non-disabled students are educated together. This has led to many benefits to both groups and has reduced discrimination towards people with disabilities.’ (Ngoài ra, có nhiều trường học mà học sinh khuyết tật và không khuyết tật được giáo dục cùng nhau. Điều này đã dẫn đến nhiều lợi ích cho cả hai nhóm và giảm sự phân biệt đối xử đối với người khuyết tật.)
5. What can people learn from volunteering?
A. How to use Assistive Technology.
B. How lucky non-disabled people are.
C. How to make disabled people more confident.
D To understand people with impairments and be more confident.
=> D
Tạm dịch:
Mọi người có thể học được gì từ tình nguyện?
A. Cách sử dụng Công nghệ hỗ trợ.
B. Những người không khuyết tật may mắn như thế nào.
C. Làm thế nào để người khuyết tật tự tin hơn.
D Để hiểu những người khuyết tật và tự tin hơn.
Giải thích: dẫn chứng trong đoạn 4 'My volunteer experience has enabled me to understand children with disabilities and the support they need. It has also made me more confident' (Kinh nghiệm tình nguyện của tôi đã cho phép tôi hiểu trẻ em khuyết tật và sự hỗ trợ mà chúng cần. Nó cũng khiến tôi tự tin hơn)