Câu 1
Task 1. Read the first part of a text about dating and fill each gap with a word or a phrase from the box.
(Đọc phần đầu tiên của một văn bản về hẹn hò và điền vào mỗi khoảng cách với một từ hoặc một cụm từ trong hộp.)
hopeless partner settle down
married trust identity
stable serious
Max and Carol's wedding is to be held next week. Max never thought he could find the woman of his dreams. He became a successful businessman at the age of 37. He has worked hard all his life to get through university and then set up a company to provide a (1)______ income. The problem was that meetings and hard work made it difficult for him to meet a suitable (2)_______ . Last year, when he wanted to (3)______ , he looked around and found that all his old friends and female colleagues were already (4) _______ .
Some friends suggested going to bars or dance clubs. However, he thought the girls who went to these places were not mature or (5) _______ enough. Another suggestion was to look for a partner online. In fact, Max had a lot of online friends, but he did not (6)_______ them, as they usually hid their real (7)______ . He was beginning to feel lonely and (8) ______ when he saw an advertisement about the Speed Dating and Matchmaking Centre.
Lời giải chi tiết:
Max and Carol's wedding is to be held next week. Max never thought he could find the woman of his dreams. He became a successful businessman at the age of 37. He has worked hard all his life to get through university and then set up a company to provide a (1) stable income. The problem was that meetings and hard work made it difficult for him to meet a suitable (2) partner. Last year, when he wanted to (3) settle down, he looked around and found that all his old friends and female colleagues were already (4) married.
Some friends suggested going to bars or dance clubs. However, he thought the girls who went to these places were not mature or (5) serious enough. Another suggestion was to look for a partner online. In fact, Max had a lot of online friends, but he did not (6) trust them, as they usually hid their real (7) identity. He was beginning to feel lonely and (8) hopeless when he saw an advertisement about the Speed Dating and Matchmaking Centre.
Giải thích:
1. stable | 2. partner |
3. settle down | 4. married |
5. serious | 6. trust |
7. identity | 8. hopeless |
1. Chỗ trống đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ 'income' (thu nhập) nên cần một tính từ có nghĩa phù hợp
stable (adj): ổn định
2. Chỗ trống đứng sau 'a' và tính từ nên cần điền một danh từ số ít có nghĩa phù hợp
partner (n): vợ/ chồng, bạn cùng đôi
3. want to do something: muốn làm gì => cần điền một động từ vào chỗ trống
settle down: ổn định cuộc sống
4. chỗ trống đứng sau động từ 'to be' cần điền một tính từ phù hợp
married (adj): đã kết hôn
5. chỗ trống đứng sau động từ 'to be' nên cần điền một tính từ có nghĩa tương đương với 'mature' (trưởng thành) do sử dụng cấu trúc song song với liên từ 'or' hoặc
serious (adj): nghiêm túc
6. chỗ trống đứng sau trợ động từ nên cần điền động từ chính cho câu, xác định động từ cần điền dựa vào mệnh đề trước 'In fact, Max had a lot of online friends' (thực tế Max có rất nhiều bạn qua mạng) và từ nối 'but' cho thấy quan hệ tương phản với vế sau
trust (v): tin tưởng
7. chỗ trống đứng sau tính từ cần điền một danh từ có nghĩa phù hợp
identity (n): định dạng, danh tính
8. chỗ trống đứng sau động từ liên động 'feel' (cảm thấy) và có nghĩa tương đương với 'lonely' (cô đơn) do cấu trúc song song với từ nối 'and' (và)
hopeless (adj): tuyệt vọng, vô vọng
Tạm dịch:
Đám cưới của Max và Carol sẽ được tổ chức vào tuần tới. Max không bao giờ nghĩ rằng anh ta có thể tìm thấy người phụ nữ trong mơ của mình. Anh trở thành một doanh nhân thành đạt ở tuổi 37. Anh đã làm việc chăm chỉ cả đời để vượt qua trường đại học và sau đó thành lập một công ty để chu cấp thu nhập ổn định. Vấn đề là các cuộc họp và công việc vất vả khiến anh gặp khó khăn để gặp một người bạn cùng đôi phù hợp. Năm ngoái, khi anh muốn ổn định cuộc sống, anh nhìn quanh và nhận thấy rằng tất cả những người bạn cũ và đồng nghiệp nữ của anh đã kết hôn.
Một số người bạn gợi ý việc đi đến quán bar hoặc câu lạc bộ khiêu vũ. Tuy nhiên, anh nghĩ những cô gái đi đến những nơi này không đủ chín chắn hoặc đủ nghiêm túc. Một gợi ý khác là tìm kiếm một người bạn trực tuyến. Trên thực tế, Max có rất nhiều bạn bè trực tuyến, nhưng anh ta không tin tưởng họ, vì họ thường che giấu danh tính thực sự của họ. Anh bắt đầu cảm thấy cô đơn và vô vọng khi nhìn thấy một quảng cáo về Trung tâm hẹn hò và mai mối cấp tốc.
Câu 2
Task 2. Read the second part of the text and answer the questions.
(Đọc phần thứ hai của văn bản và trả lời các câu hỏi.)
When Max went to the Speed Dating and Matchmaking Centre Office, he thought they could help. After completing a survey form about I age, education, religion, likes and dislikes, he was invited to a get-together with other nine men and ten women. There, he spent about six minutes with each woman, talking about things like jobs, hobbies, families and children. At the end of the evening, he made a report stating which women he wished to see again. Luckily, Lucy, the woman that he chose was also interested in him. They had a meeting the following week. Max and Lucy had many things in common, but he did not really feel attracted to her. Lucy felt the same, and they agreed to remain friends. A month later, Lucy invited Max to her birthday party and introduced her to her friends. Fate was kind to Max this time as he met Carol there, and they fell in love with each other at first sight.
Tạm dịch bài viết:
Khi Max đến Văn phòng Trung tâm Hẹn hò và Hẹn hò cấp tốc, anh nghĩ họ có thể giúp đỡ. Sau khi hoàn thành một mẫu khảo sát về độ tuổi, trình độ học vấn, tôn giáo, sở thích và sở đoản, anh ấy được mời đến làm quen với chín người đàn ông và mười phụ nữ khác. Ở đó, anh dành khoảng sáu phút với mỗi người phụ nữ, nói về những thứ như công việc, sở thích, gia đình và con cái. Vào cuối buổi tối, anh ta làm một bản báo cáo về những người phụ nữ mà anh ta muốn gặp lại. May mắn thay, Lucy, người phụ nữ mà anh chọn cũng quan tâm đến anh. Họ đã có một cuộc gặp gỡ vào tuần tiếp theo. Max và Lucy có nhiều điểm chung, nhưng anh không thực sự cảm thấy bị thu hút bởi cô ấy. Lucy cũng cảm thấy như vậy và họ đồng ý vẫn là bạn bè. Một tháng sau, Lucy mời Max đến bữa tiệc sinh nhật của cô và giới thiệu cô với bạn bè. Số phận đã tốt với Max lần này khi anh gặp Carol ở đó, và họ yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên.
1. Why did Max go to the Speed Dating and Matchmaking Centre Office?
=> He wanted to find a partner.
Tạm dịch: Tại sao Max đi đến văn phòng Trung tâm hẹn hò mai mối cấp tốc? => Anh ấy muốn tìm một người bạn đời.
2. What was he asked to do first?
=> He was asked to complete a survey form about his age, education, religion, likes and dislikes.
Tạm dịch: Anh ấy được yêu cầu làm gì đầu tiên?
=> Anh được yêu cầu hoàn thành mẫu khảo sát về tuổi, trình độ học vấn, tôn giáo, sở thích và sở đoản của mình.
Giải thích: thông tin nằm trong đoạn đầu câu 2 'After completing a survey form about I age, education, religion, likes and dislikes....' ( Sau khi hoàn thành khảo sát về tuổi, trình độ học vấn, tôn giáo, sở thích và sở đoản của mình...)
3. What did he do at the get-together organised by the Speed Dating and Matchmaking Centre Office?
=> He talked to ten women at the get-together, spending six minutes with each one.
Tạm dịch: Anh ấy đã làm gì trong buổi gặp mặt tổ chức bởi văn phòng trung tâm hẹn hò?
=> Anh nói chuyện với mười người phụ nữ tại buổi gặp gỡ, dành sáu phút cho mỗi người.
Giải thích: thông tin nằm trong câu 2,3 'he was invited to a get-together with other nine men and ten women. There, he spent about six minutes with each woman' (anh ấy được mời đến làm quen với chín người đàn ông và mười phụ nữ khác. Ở đó, anh dành khoảng sáu phút với mỗi người phụ nữ)
4. Who did he choose to meet again?
=> He chose Lucy.
Tạm dịch: Anh ấy đã chọn gặp lại ai? => Anh ấy chọn Lucy.
Giải thích: thông tin nằm trong câu ' he made a report stating which women he wished to see again. Luckily, Lucy, the woman that he chose was also interested in him.' (anh ta làm một bản báo cáo về những người phụ nữ mà anh ta muốn gặp lại. May mắn thay, Lucy, người phụ nữ mà anh chọn cũng quan tâm đến anh.)
5. Why did Max and that person decide to remain friends?
=> They had many things in common, but they didn't feel attracted to each other.
Tạm dịch: Tại sao Max và người đó quyết định duy trì bạn bè? => Họ có nhiều điểm chung nhưng không cảm thấy bị thu hút bởi nhau.
Giải thích: thông tin nằm trong câu 'Lucy had many things in common, but he did not really feel attracted to her. Lucy felt the same, and they agreed to remain friends.' (Max và Lucy có nhiều điểm chung, nhưng anh không thực sự cảm thấy bị thu hút bởi cô ấy. Lucy cũng cảm thấy như vậy và họ đồng ý vẫn là bạn bè.)
6. Who was Carol? Where did Max meet her?
=> Carol was Lucy's friend. Max met her at Lucy's birthday party.
Tạm dịch: Carol là ai? Max đã gặp cô ấy ở đâu? => Carol là bạn của Lucy. Max đã gặp cô ấy tại bữa tiệc sinh
nhật của Lucy.
Giải thích: thông tin trong câu 'A month later, Lucy invited Max to her birthday party and introduced her to her friends. Fate was kind to Max this time as he met Carol there' ( Một tháng sau, Lucy mời Max đến bữa tiệc sinh nhật của cô và giới thiệu cô với bạn bè. Số phận đã tốt với Max lần này khi anh gặp Carol ở đó)
Câu 3
Task 3. Find the words or phrases from the two parts of the reading text which mean the following.
(Tìm các từ hoặc cụm từ từ hai phần của văn bản mà có nghĩa như sau.)
1. the money a person earns from work or business (noun)
Tạm dịch: Tiền của một người kiếm được từ việc làm hoặc kinh doanh (danh từ)
=> income (n): thu nhập
2. an informal meeting (noun)
Tạm dịch: Một cuộc gặp không chính thức (danh từ)
=> get-together (n): tập trung, cuộc gặp mặt
3. fully grown and developed; sensible (adjective)
Tạm dịch: Trưởng thành và phát triển đầy đủ; hợp lý (tính từ)
=> mature (adj): chín chắn, trưởng thành
4. when you see someone for the first time (prepositional phrase)
Tạm dịch: Khi bạn gặp ai đó lần đầu tiên ( cụm giới từ)
=> at first sight (prep phrase): từ cái nhìn đầu tiên
5. the power that is believed to control people's life (noun)
Tạm dịch: quyền năng được cho là kiểm soát cuộc sống của con người (danh từ)
=> fate (n): định mệnh, số phận