Thực hành luyện từ và câu: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.
Trong những từ sau, đâu là từ ngữ chỉ trạng thái :
b. buồn bã
b. buồn bã
b. buồn bã
buồn bã là từ ngữ chỉ trạng thái.
Trong những từ sau, đâu là từ ngữ chỉ hoạt động ?
d. đi chợ
d. đi chợ
d. đi chợ
đi chợ là từ ngữ chỉ hoạt động.
Đâu không phải từ ngữ chỉ hoạt động ?
d. vui sướng
d. vui sướng
d. vui sướng
vui sướng không phải từ ngữ chỉ hoạt động
Từ nào chỉ trạng thái trong đoạn văn sau :
Một hôm, Chim Sâu vào rừng chơi và được nghe Họa Mi hót. Về tổ, Chim Sâu phụng phịu nói với bố mẹ:
- Bố mẹ ơi ! Sao bố mẹ sinh con ra không là Họa Mi, mà lại là Chim Sâu ?
d. phụng phịu
d. phụng phịu
d. phụng phịu
phụng phịu là từ chỉ trạng thái của Chim Sâu.
Những từ ngữ nào chỉ hoạt động của kiến :
Kiến tìm thấy một con sâu
Biết mình sức yếu, chạy mau về nhà
Gọi luôn cả tổ kiến ra
Cùng nhau xúm xít kiến tha mồi về.
Gọi
Tìm
Chạy
Tha mồi
Gọi
Tìm
Chạy
Tha mồi
Gọi
Tìm
Chạy
Tha mồi
Những từ chỉ hoạt động của kiến: gọi, tìm, chạy, tha mồi
Con hãy tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong câu sau :
Cậu bé
chạy
tới
sút
quả bóng lên.
Cậu bé
chạy
tới
sút
quả bóng lên.
Hoạt động của cậu bé là : chạy, sút
Con hãy tìm câu so sánh trong đoạn thơ sau :
Cửa sổ như một bức tranh
Em không phải dán mà thành tranh treo.
Cửa sổ như một bức tranh
Em không phải dán mà thành tranh treo.
Hình ảnh so sánh :
Cửa sổ được so sánh với bức tranh.