Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là phản xạ không điều kiện?
Cả ba ví dụ đều là phản xạ không điều kiện, sinh ra đã có.
Phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện?
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. VD: đáp án A,C,D
- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm. VD: Đáp án B
Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện?
Bỏ chạy khi có báo cháy là phản xạ có điều kiện.
Phản xạ nào dưới đây không phải là phản xạ có điều kiện ?
Vã mồ hôi khi ăn đồ nóng là phản xạ không điều kiện.
Ai là người đầu tiên xây dựng một thí nghiệm quy mô về sự hình thành phản xạ có điều kiện ở loài chó?
I.V. Paplôp là người đầu tiên xây dựng một thí nghiệm quy mô về sự hình thành phản xạ có điều kiện ở loài chó.
Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần tới điều kiện nào sau đây ?
Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện.
Thông thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu vào sự tồn tại của yếu tố nào sau đây?
Sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu vào sự tồn tại của đường liên hệ thần kinh tạm thời.
Phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người ?
Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện:
+ Đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.
+ Hình thành các thói quen tập tính tốt.
Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào dưới đây ?
Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống.
Phản xạ có điều kiện mang đặc trưng nào sau đây ?
Phản xạ có điều kiện có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời.
Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não ?
Môi tím tái khi trời rét là phản xạ không điều kiện, không chịu sự tham gia điều khiển của vỏ não.
Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố?
Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức là phản xạ có điều kiện, có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố.