Chọn 1 từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại:
Các từ "bóp nát, cắt cụt, đập tan" đều là những hành động mạnh khiến hình thù đối tượng trở nên biến dạng.
"Vo tròn" là động từ chỉ hoạt động nhẹ nhàng hơn.
Từ “thiên” nào dưới đây không có nghĩa là trời?
Thiên kiến: ý kiến, suy nghĩ thiên lệch, có phần áp đặt, thiếu khách quan.
Từ nào dưới đây mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại?
Đi chỉ hoạt động của chân
Các từ còn lại chỉ hoạt động của tay.
Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại?
Từ “nhân" trong nguyên nhân không đồng nghĩa với các từ còn lại.
Từ nào dưới đây mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại?
Từ vội vã khác nghĩa các từ còn lại
Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình” ?
Nhóm từ đồng nghĩa: Bình yên, thái bình, thanh bình.
Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”?
Từ quyền công dân không đồng nghĩa với từ quyền lực.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
- Cảm xúc là một trạng thái sinh học liên quan đến hệ thần kinh đưa vào bởi những thay đổi sinh lý thần kinh khác nhau như gắn liền với những suy nghĩ, cảm xúc, phản ứng hành vi và mức độ của niềm vui hay không vui.
=> Vậy từ “cảm xúc” không cùng nhóm với các từ còn lại.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
- Bảo vệ, bảo mật, bảo tồn: đảm bảo an toàn,..
- Bảo trợ là trợ giúp.
=> Vậy từ “bảo trợ” không cùng nhóm với các từ còn lại.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
- Từ quặn thắt; oằn oại; quằn quại: đều thể hiện quặn đau, có cảm giác như ruột co thắt lại.
- Từ quặn lòng: thể hiện sự xót xa.
=> Vậy từ “quặn lòng” không cùng nhóm với các từ còn lại.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Các từ: tổ quốc, giang sơn, non nước đều chỉ đất nước còn từ “tổ tiên” dùng để chỉ thế hệ đi trước trong một gia đình.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Các từ: trắng tinh, xanh đậm, đỏ ối, đều là tính từ tuơng đối còn xanh lục là tính từ chỉ sự tuyệt đối
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Từ “bó củi” là từ nhiều nghĩa có thể vừa là động từ vừa là danh từ.
Các từ con lại đều là danh từ.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
- Cải tổ là thay đổi căn bản và toàn diện về tổ chức, thể chế, cơ chế,.. trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội..
- Cải tiến, cải tạo, cải thiện là thay đổi làm cho tốt hơn trong đời sống.
=> Vậy từ “cải tổ” không cùng nhóm với các từ còn lại.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
- Viện trợ thường được dùng để chỉ các tổ chức từ chính phủ.
- Cứu trợ, giúp đỡ, hỗ trợ: dùng để chỉ các cá nhân, hoặc tổ chức trong đời sống.
=> Vậy từ “viện trợ” không cùng nhóm với các từ còn lại.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
- Từ trách nhiệm, nhiệm vụ, nghĩa vụ: đều thể hiện công việc được giao.
- Bổn phận: Phần mình phải gánh vác, lo liệu, theo đạo lí.
=> Vậy từ “bổn phận” không cùng nhóm với các từ còn lại.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Các từ: giáo viên, giảng viên, nghiên cứu sinh đều là các từ chỉ chức danh, tên gọi ngành nghề (danh từ)
Từ “ nghiên cứu” để chỉ hành động (động từ)
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Các từ “vui vẻ”, “vui tươi”, “hạnh phúc” là những từ chỉ trạng thái
Từ “vui chơi” chỉ hoạt động
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Các từ: “kiến thiết”, “xây dựng”, “tu sửa” dùng đối với các công trình lớn. Riêng từ “sửa chữa” dùng cho các đồ vật nhỏ hàng ngày.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
- Hạnh phúc là trạng thái sung sướng, vui sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
- Háo hức, náo nức, nô nức là ao ước muốn làm, muốn đạt được ngay.
=> Vậy Từ “hạnh phúc” không cùng nhóm với từ còn lại.