• Lớp 7
  • Sinh Học
  • Mới nhất
2 đáp án
33 lượt xem
2 đáp án
27 lượt xem

2. Thông hiểu Câu 7. Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì? A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước. B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển. C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù. D. Giúp sứa dễ bắt mồi. Câu 8. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô? A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không. B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên. C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn. D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt. Câu 9. Sinh sản kiểu này chồi ở san hô khác thuỷ tức ở điểm nào? A. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi còn non; thuỷ tức nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành. B. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức nảy chồi, khi chồi trưởng thành sẽ tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập. C. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành ; thuỷ tức khi chồi trưởng thành vẫn không tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập. D. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ ; thuỷ tức khi chồi chưa trưởng thành đã tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập. 3. Vận dụng Câu 10. Hải quỳ cộng sinh với tôm ở nhờ có ý nghĩa gì? A. Hải quỳ giúp tôm di chuyển, tôm giúp hải quỳ xua đuổi kẻ thù B. Hải quỳ giúp tôm lấy thức ăn, tôm giúp hải quỳ di chuyển C. Tôm giúp hải quỳ lấy thức ăn, hải quỳ giúp tôm xua đuổi kẻ thù D. Tôm giúp hải quỳ di chuyển, hải quỳ giúp tôm xua đuổi kẻ thù Câu 11. Sứa tua dài có thể dài bao nhiêu mét A. Khoảng 10m B. Khoảng 20m C. Khoảng 30m D. Khoảng 40m

2 đáp án
43 lượt xem

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở sứa? A. Miệng ở phía dưới. B. Di chuyển bằng tua miệng. C. Cơ thể dẹp hình lá. D. Không có tế bào tự vệ. Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau : ...(1)… của sứa dày lên làm cơ thể sứa …(2)… và khiến cho …(3)… bị thu hẹp lại, thông với lỗ miệng quay về phía dưới. A. (1) : Khoang tiêu hóa ; (2) : dễ nổi ; (3) : tầng keo B. (1) : Khoang tiêu hóa ; (2) : dễ chìm xuống ; (3) : tầng keo C. (1) : Tầng keo ; (2) : dễ nổi ; (3) : khoang tiêu hóa D. (1) : Tầng keo ; (2) : dễ chìm xuống ; (3) : khoang tiêu hóa Câu 3. Loài ruột khoang nào có cơ thể hình trụ, kích thước khoảng từ 2 cm đến 5 cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa ? A. Thuỷ tức. B. Hải quỳ. C. San hô. D. Sứa. Câu 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau : Ở san hô, khi sinh sản …(1)… thì cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo nên …(2)… san hô có …(3)… thông với nhau. A. (1) : mọc chồi ; (2) : tập đoàn ; (3) : khoang ruột B. (1) : phân đôi ; (2) : cụm ; (3) : tầng keo C. (1) : tiếp hợp ; (2) : cụm ; (3) : khoang ruột D. (1) : mọc chồi ; (2) : tập đoàn ; (3) : tầng keo Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô ? A. Cơ thể hình dù. B. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai. C. Luôn sống đơn độc. D. Sinh sản vô tính bằng cách tiếp hợp. Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ? A. Kiểu ruột hình túi. B. Cơ thể đối xứng toả tròn. C. Sống thành tập đoàn. D. Thích nghi với lối sống bám.

2 đáp án
26 lượt xem

Trong môi trường tự nhiên chúng ta có thể tìm thấy thủy tức ở đâu? Trả lời : II. Bài tập trắc nghiệm 1. Nhận biết. Câu 1. Hình dạng của thuỷ tức là A. Dạng trụ dài. B. Hình cầu. C. Hình đĩa. D. Hình nấm. Câu 2. Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào? A. Di chuyển kiểu lộn đầu. B. Di chuyển kiểu sâu đo. C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước. D. Cả A và B đều đúng. Câu 3. Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì? A. Phân đôi. B. Mọc chồi. C. Tạo thành bào tử. D. Cả A và B đều đúng. Câu 4. Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ A. Tuyến hình cầu. B. Tuyến sữa. C. Tuyến hình vú. D. Tuyến bã. Câu 5. Đặc điểm của tế bào thần kinh của thuỷ tức là A. Hình túi, có gai cảm giác. B. Chiếm chủ yếu lớp trong, có roi và không bào tiêu hoá. C. Chiếm phần lớn ở lớp ngoài. D. Hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong toả nhánh. Câu 6. Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là A. Hệ thần kinh hình lưới. B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. C. Hệ thần kinh dạng ống. D. Hệ thần kinh phân tán, chưa phát triển. 2. Thông hiểu Câu 7. Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì? A. Tiêu hoá thức ăn. B. Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài. C. Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc. D. Cả A và B đều đúng. Câu 8. Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể? A. Tế bào mô bì – cơ. B. Tế bào mô cơ – tiêu hoá. C. Tế bào sinh sản. D. Tế bào cảm giác. Câu 9. Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng? A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp. B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử. C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng. D. Có khả năng tái sinh. Câu 10. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau : Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)…. A. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi B. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và di chuyển C. (1) : tế bào sinh sản ; (2) : sinh sản và di chuyển D. (1) : tế bào thần kinh ; (2) : di chuyển và tự vệ 3. Vận dụng Câu 11. Muốn tìm thủy tức để quan sát ta tìm ở đâu A. Nước vùng biển B. Nước vùng cửa biển C. Nước ngọt ao hồ D. Nước vùng cực Câu 12. Nếu cắt bỏ 1 phần cơ thể , thủy tức có sống không vì sao? A. Có, vì thủy tức có thể tái sinh B. Không, vì thủy tức không có thể tái sinh C. Có, vì thủy tức có thể mọc chồi D. Không, vì thủy tức không có thể mọc chồi

2 đáp án
36 lượt xem
2 đáp án
23 lượt xem
2 đáp án
36 lượt xem
2 đáp án
33 lượt xem
2 đáp án
34 lượt xem
2 đáp án
23 lượt xem

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đa dạng động vật? * 2 điểm a. Động vật đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể b. Động vật chỉ đa dạng về loài c. Động vật chỉ phong phú về số lượng d. Động vật có số lượng cá thể phong phú nhưng số loài ít Câu 2. Động vật nào sau đây đã được con người thuần hóa trở thành vật nuôi? * 2 điểm a. Hổ b. Chồn c. Cá voi d. Gà Câu 3: Qua vài tỉ năm tiến hóa, giới động vật vô cùng đa dạng, phong phú với khoảng bao nhiêu loài đã được phát hiện? a. 1 triệu loài b. 1,5 triệu loài c. 2 triệu loài d. 2,5 triệu loài Câu 4. Đáp án nào chỉ gồm các động vật tham gia vào bản giao hưởng thường cất lên trong đêm hè trên cánh đồng quê nước ta? a. nhái, cóc, chuồn chuồn, dế, ve, cào cào. b. châu chấu, dế, nhái, ong, cóc, ve. c. ếch, cóc, nhái, ve, dế, cào cào, châu chấu. d. cóc, bướm, ếch, ve, dế, cào cào Câu 5. Ở vườn Quốc Gia Cúc Phương, mùa hạ thường thấy những đàn bướm trắng hàng nghìn con bay dọc theo đường rừng dài hàng trăm mét. Đây là biểu hiện sự phong phú về: a. số lượng loài b. số lượng cá thể c. môi trường sống d. số lượng quần thể

2 đáp án
62 lượt xem