• Lớp 12
  • Sinh Học
  • Mới nhất
2 đáp án
53 lượt xem
2 đáp án
59 lượt xem

Câu 116. Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp. II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1. III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 117. Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là A. 4096. B. 1024. C. 2304. D. 2048. Câu 118. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 64/81. B. 9/16. C. 8/9. D. 2/3.

2 đáp án
62 lượt xem

một phân tử ADN chứa hai gen. Gen 1 bằng ½ chiều dài của gen 2. Mạch thứ nhất của gen 1 có 100 Adenin, 150 Timin. Khi gen 1 tổng hợp phân tử mARN đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 900 Uraxin, 1200 Guanin và 1800 Xitozin. Mạch thứ nhất của gen 2 có 200 Adenin và trên mạch 2 có 100 Adenin. Gen 2 tổng hợp phân tử mARN đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 800 Uraxin, 1600 Adenin và 4000 Guanin. Các phân tử mARN được tổng hợp từ hai gen đó đều tham gia quá trình giải mã. Trong quá trình đó có 15 riboxom trượt một lần trên 2 phân tử mARN tổng hợp từ gen 1 và gen 2. Tổng số hai loại protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ các phân tử mARN nói trên là 104. Các riboxom trượt với vận tốc bằng nhau và cách đều như nhau trên các phân tử mARN. Thời gian riboxom cuối cùng trượt qua hết phân tử mARN tổng hợp từ gen 1 là 29,9 giây, còn trên các phân tử mARN tổng hợp từ gen 2 là 54,2 giây (tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với mỗi phân tử mARN). 1. Tìm số lượng mỗi loại nucleotit trên từng mạch của mỗi gen. 2. Tìm số riboxom trượt trên phân tử mARN tổng hợp từ gen 1 và trên phân tử mARN tổng hợp từ gen 2. 3. Tính thời gian một riboxom trượt qua hết mỗi phân tử mARN nói trên. Tìm vận tốc trượt của riboxom. giúp em với ạ!!!!! các bạn giải chi tiết được không ạ?

1 đáp án
44 lượt xem
2 đáp án
55 lượt xem