• Lớp 12
  • Lịch Sử
  • Mới nhất

Triết học Mác – Lênin ra đời có sự kế thừa trực tiếp từ thế giới quan duy vật của Feuerbach và: A. Phép biện chứng của Hegel B. Phép biện chứng duy tâm C. Phép biện chứng duy vật D. Phép biện chứng trước Mác CELO1.2 Câu 101 Triết học Mác – Lênin ra đời có sự kế thừa trực tiếp từ phép biện chứng của Hegel và: A. Thế giới quan duy vật của Feuerbach B. Thế giới quan duy vật Cổ đại C. Thế giới quan duy vật thời kỳ Trung đại D. Thế giới quan duy vật trước Mác CELO1.2 Câu 102 Quan điểm của triết học Mác - Lênin về tác động của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đối với phương pháp tư duy siêu hình là: A. Phù hợp với phương pháp tư duy siêu hình B. Làm bộc lộ tính hạn chế và sự bất lực của phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế giới C. Khẳng định vai trò tích cực của phương pháp tư duy siêu hình D. Chứng minh phương pháp tư duy siêu hình CELO1.2 Câu 103 Ai quan niệm “siêu hình” để chỉ triết học với tính cách là khoa học siêu cảm tính, phi thực nghiệm? A. Arixtốt B. Xôcrát C. Cantơ D. Spinoza CELO1.2 Câu 104 Quan điểm chiếm địa vị thống trị trong lịch sử triết học, là: A. Nhất nguyên luận B. Nhị nguyên luận C. Tam nguyên luận D. Tứ nguyên luận CELO1.2 Câu 105 Trường phái triết học thừa nhận tính thứ nhất của ý thức nhưng coi đó là là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người là: A. Duy vật siêu hình B. Duy tâm chủ quan C. Duy tâm khách quan D. Duy vật biện chứng CELO1.2 Câu 106 Triết học nào được sử dụng làm cơ sở lý luận, luận chứng cho các quan điểm tôn giáo? A. Triết học duy vật siêu hình B. Triết học duy tâm C. Triết học Phật giáo D. Triết học Mác – Lênin CELO1.2 Câu 107 Đại biểu điển hình cho những nhà triết học bất khả tri là: A. Can tơ và Hegel B. Hegel và Feuerbach C. Hium và Cantơ D. Hium và Hêghen CELO1.2 Câu 108 Đại biểu điển hình cho những nhà triết học trước Mác có quan niệm duy vật về thế giới quan và siêu hình về phương pháp luận là: A. Can tơ B. Hegel C. Hegel D. Ph.Ăngghen CELO1.2 Câu 109 Nhà triết học nào luôn tuyệt đối hóa sự bí ẩn của thế giới khách quan và cho rằng nhận thức của con người luôn bất lực trước thế giới thực tại? A. Hium B. Hegel C. Cantơ D. Ph.Ăngghen CELO1.2 Câu 110 Nhà triết học nào thể hiện tham vọng “khoa học của các khoa học” trong học thuyết của mình là: A. Spinoza B. Hốpxơ C. Điđơrô D. Hegel CELO1.2 Câu 111 Tác phẩm nào thể hiện tập trung và đầy đủ nhất các nội dung lý luận về kinh tế chính trị học của chủ nghĩa Mác? A. “Phê phán cương lĩnh Gô ta” B. “Làm gì” C. “Tư bản” D. “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán” CELO1.2 Câu 112 Ai là tác giả của bộ “Tư bản”? A. V.I.Lênin B. Ph.Ăngghen C. C.Mác D. Hegel CELO1.2 Câu 113 Ai đã xuất bản tập II và III của bộ “Tư bản” sau khi C.Mác mất? A. V.I.Lênin B. Ph.Ăngghen C. C.Mác D. Hegel CELO1.2 Câu 114 V.I.Lênin đã kế thừa và phát triển quan niệm của chủ nghĩa Mác về vật chất trong tác phẩm nào? A. “Làm gì” B. “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán C. “Bút ký triết học” D. “Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác” CELO1.2 Câu 115 Lập trường triết học nào quan niệm: Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử A. Duy vật biện chứng B. Duy tâm chủ quan C. Duy tâm khách quan D. Duy vật tầm thường CELO1.2 Câu 116 Tác phẩm nào Ph.Ăngghen đã chỉ trích nghiêm khắc những quan niệm thần bí, phản động của Sêlinh? A. “Gia đình thần thánh” B. “Sêlinh và việc chúa truyền” C. “Phác thảo góp phần phê phán kinh tế chính trị học” D. “Quá khứ và hiện tại” CELO1.2 Câu 117 C.Mác và Ph.Ăngghen đã chỉ ra những khuyết điểm, sai lầm chủ yếu của các học thuyết duy vật trước Mác là do: A. Duy tâm trong thế giới quan B. Thiếu tính triệt để, duy vật về tư nhiên, duy tâm về lịch sử xã hội C. Không đánh giá đúng sức mạnh của con người trong đấu tranh cách mạng D. Con người không thể nhận thức được về thế giới vật chất CELO1.2 CELO2.1 Câu 118 Triết học Mác ra đời đã xác lập đúng đắn mối quan hệ giữa triết học với khoa học cụ thể và chấm dứt tham vọng muốn biến triết học thành: A. Khoa học của mọi khoa học B. Khoa học của thời đại C. Khoa học của các mạng D. Khoa học của giai cấp cầm quyền CELO1.2 CELO2.1

1 đáp án
255 lượt xem

Câu 1 Quá trình ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin bao gồm mấy giai đoạn lớn? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 CELO1.1 Câu 3 Triết học Mác – Lênin nghiên cứu thế giới như thế nào? A. Như một đối tượng vật chất cụ thể B. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định C. Như một chỉnh thể thống nhất D. Như một hệ thống các đối tượng CELO1.1 Câu 4 Nội dung mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là: A. Quan hệ giữa vật chất với ý thức B. Quan hệ giữa ý thức với giới tự nhiên C. Thể hiện khả năng của con người chinh phục giới tự nhiên D. Bản chất của thế giới là vật chất hay ý thức CELO1.1 Câu 6 Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là: A. Bản thể luận B. Nhận thức luận C. Ý thức của con người biểu hiện bằng hành vi D. Bản chất của thế giới là nhận thức CELO1.1 Câu 7 Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng: Con người không thể nhận thức được thế giới? A. Duy vật B. Duy tâm C. Có thể là duy vật hoặc duy tâm tuỳ từng thời kỳ lịch sử D. Không phải duy vật cũng không phải duy tâm CELO1.1 Câu 8 Hình thức đầu tiên của chủ nghĩa duy vật là: A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình B. Chủ nghĩa duy vật mông muội C. Chủ nghĩa duy vật chất phác D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng CELO1.1 Câu 10 Hình thức thứ ba của chủ nghĩa duy vật là: A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình B. Chủ nghĩa duy vật mông muội C. Chủ nghĩa duy vật chất phác D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng ANSWER: D CELO1.1 Câu 11 Trong lịch sử, chủ nghĩa duy vật đã trải qua mấy hình thức phát triển? A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm CELO1.1 Câu 12 Quan điểm của các nhà triết học duy vật thời Cổ đại là: A. Đồng nhất vật chất với ý thức B. Đồng nhất vật chất với tự nhiên C. Trong thế giới chỉ có vật chất tồn tại D. Đồng nhất vật chất với các vật thể cụ thể CELO1.1 Câu 14 Trong lịch sử có mấy lập trường triết học cơ bản? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn CELO1.1 Câu 15 Trong lịch sử triết học, các nhà triết học đã sử dụng bao nhiêu phương pháp nhận thức thế giới? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn CELO1.1 Câu 16 Phương pháp luận biện chứng đã trải qua mấy giai đoạn phát triển? A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm CELO1.1 Câu 18 Phương pháp luận biện chứng thứ hai trong lịch sử triết học là: A. Biện chứng tự phát B. Biện chứng duy tâm C. Biện chứng duy vật D. Biện chứng siêu hình CELO1.1 Câu 19 Triết học Mác – Lênin sử dụng phương pháp luận biện chứng nào? A. Biện chứng tự phát B. Biện chứng duy tâm C. Biện chứng duy vật D. Biện chứng siêu hình CELO1.1 Câu 20 Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng thế kỷ VI đến thế kỷ V tr,CN B. Khoảng thế kỷ VII đến thế kỷ V tr,CN C. Khoảng thế kỷ VIII đến thế kỷ VI tr,CN D. Khoảng thế kỷ IV đến thế kỷ VI tr,CN CELO1.1 Câu 22 Loại hình nhận thức có trình độ trừu tượng hóa và khái quát hóa tồn tại với tính cách là một hình thái ý thức xã hội được gọi là: A. Triết lý B. Triết học C. Lý luận nhận thức D. Ý thức luận nhân sinh CELO1.1 Câu 23 Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đối tượng nghiên cứu của triết học là: A. Các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nhất của xã hội loài người B. Các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nhất của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy C. Các quan hệ phổ biến của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy D. Các quy luật chung nhất của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy CELO1.1 Câu 24 Quan niệm “triết học là khoa học của mọi khoa học” được nảy sinh trong thời kỳ lịch sử nào? A. Thế kỷ XV – XVI B. Thế kỷ XV – XVII C. Thế kỷ XVI – XVII D. Thế kỷ XVI – XVIII CELO1.1 Câu 26 Lịch sử phát triển của tư duy đã xuất hiện mấy hình thức thế giới quan chủ yếu? A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm CELO1.1 Câu 27 Đỉnh cao của các loại thế giới quan đã từng có trong lịch sử là: A. Siêu hình B. Duy tâm C. Duy vật, biện chứng D. Triết học CELO1.1 Câu 29 Nguồn gốc lý luận ảnh hưởng trực tiếp đến sự ra đời của triết học Mác là A. Triết học Hegel và Feuerbach B. Triết học chính trị Đức C. Triết học cổ điển Anh D. Triết học tự nhiên

2 đáp án
169 lượt xem
2 đáp án
41 lượt xem

mọi người giải hộ bài trắc nghiệm với ạ câu 1: nhận xét nào dưới đây là đúng về chuyển biến của giai cấp công nhân sau chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. phát triển nhanh về số lượng ,bị tư sản áp bức bóc lột nặng nề ,đời sống vô cùng khó khăn khổ cực nên hăng hái đấu tranh B.tăng nhanh về số lượng ,bị bóc lột nặng nề,tiếp thu cách mạng vô sản C. phát triển nhanh về số lượng ,bị thực dân bóc lột nặng nề ,nhanh chóng trở thành lực lượng lớn nhất,quan trọng nhất của cách mạng việt nam D. phát triển nhanh về số lượng ,bị nhiều tầng áp bức bóc lột ,gắn bó máu thịt với nông dân đấu tranh chống thực dân và phong kiến Câu 2 : đảng cộng sản việt nam ra đời đầu năm 1930, là kết quả của: A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân việt nam B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân việt nam C. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng cứu nước mới D. phong trào dân tộc phát triển mạnh Câu 3: vì sao nói đảng cộng sản việt nam ra đời được coi là bước ngoặt của cách mạng việt nam? A. chấm dứt sự khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo B. kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp C. là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử D. là sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng việt nam Câu 4: đảng cộng sản đông dương xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng việt nam trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là? A. đánh đổ đế quốc pháp B. chống phát xít,chống chiến tranh đế quốc ,chốn bọn phản động thuộc địa và tay sai C. tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo D. tập chung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít nhật câu 5: phong trào dân chủ 1936-1939 việt nam có điểm gì mới so với phong trào cách mạng 1930-1931: A.giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ B.là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 C.chủ trương,đường lối của đảng được phổ biến rộng rãi D. đảng cộng sản đông dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới

2 đáp án
47 lượt xem