• Lớp 10
  • Sinh Học
  • Mới nhất

: Các hàng rào bảo vệ như da, niêm mạc ngăn không cho virut xâm nhập vào cơ thể thuộc: A. Miễn dịch dịch thể. B. Miễn dịch không đặc hiệu. C. Miễn dịch đặc hiệu. D. Miễn dịch tế bào Câu 5: Làm thế nào để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật? A. Đời sống tự do, kí sinh hoặc hoại sinh. B. Nguồn cacbon mà chúng sử dụng. C. Nguồn năng lượng. D. Nguồn năng lượng, nguồn cacbon Câu 9: Nuôi cấy 10000 trực khuẩn lao ở nhiệt độ 37°C trong 3 ngày thì số lượng tế bào thu được sau thời gian nuôi cấy bao nhiêu? Biết thời gian thế hệ (g) bằng 24 giờ. A. 30000 B. 60000 C. 80000 D. 100000 Câu 12: Đặc điểm cấu tạo của virut khác với vi khuẩn là: A. chỉ chứa ADN hoặc ARN. B. có cấu tạo tế bào. C. chứa cả ADN và ARN. D. Chứa ribôxôm, sinh sản độc lập. Câu 15: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.Bộ NST lưỡng bội của loài là: A. 2n=36. B. 2n=16. C. 2n=26. D. 2n=24. Câu 17: Inteferon là prôtêin đặc biệt do nhiều loại tế bào tiết ra có khả năng: A. Làm vacxin phòng chống bệnh cho người và động vật. B. Tăng tế bào bạch cầu chống các vi khuẩn, virut vào cơ thể người. C. Chống virut, tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch cho người. D. Chống vi khuẩn gây bệnh cho người và động vật. Câu 18: Muốn tránh bệnh sốt xuất huyết cần phải: A. Tiêu diệt muỗi và lăng quăng. B. Tiêu diệt ruồi, ve bét, chuột. C. Tránh tiếp xúc với người có bệnh. D. Tránh quan hệ tình dục với người có bệnh. Câu 19: Nếu trộn axit nuclêic của virut chủng B với một nửa prôtêin của virut chủng A và một nửa prôtêin của virut chủng B thì chủng virut lai sẽ có đặc điểm: A. Vỏ giống virut chủng A và B, lõi giống virut chủng B. B. Vỏ giống virut chủng A, lõi giống virut chủng B. C. Giống virut chủng A. D. Giống virut chủng B. Câu 20: Biểu hiện ở người vào giai đoạn đầu tiên của quá trình bị nhiễm HIV là: A. Xuất hiện các bệnh nhiễm trùng cơ hội. B. Không có triệu chứng rõ rệt. C. Trí nhớ bị giảm sút. D. Xuất hiện các rối loạn tim mạch. Câu 21: Cây bị nhiễm virut có thể lây truyền cho cây khác do: A. Mưa, gió. B. Gió, nước. C. Nước. D. Côn trùng Câu 22: Virut gây bệnh cho nguời, vật nuôi và cây trồng nhưng nó cũng có vai trò quan trọng trong sản xuất các chế phẩm y học. Vai trò đó là: A. Xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và làm tan tế bào vi khuẩn gây hại. B. Nuôi virut để sản xuất intêfêron. C. Nuôi virut để sản xuất insulin. D. Công cụ chuyển gen từ tế bào người vào tế bào vi khuẩn. Câu 24: Bệnh ở người không do virut gây nên là: A. Bệnh sốt rét. B. Bệnh sốt xuất huyết. C. Bệnh viêm não Nhật Bản. D. Đại dịch COVID-19.

2 đáp án
29 lượt xem
2 đáp án
25 lượt xem

Câu 4. Có 10 tế bào cùng nguyên phân 3 lần liên tiếp, sau đó có 1/2 số tế bào con ngừng phân chia, 1/2 số tế bào con còn lại tiếp tục nguyên phân liên tiếp 2 lần nữa thì tổng số tế bào con cuối cùng sẽ là: A. 200 tế bào B. 160 tế bào C. 80 tế bào D. 240 tế bào Câu 9. Sự phân giải pôlisaccarit để tạo thành rượu là ứng dụng của quá trình nào dưới đây: A. Phân giải xenlulôzơ. B. Lên men êtilic. C. Phân giải lipit. D. Phân giải prôtêin. Câu 10: Khi nuôi cấy không liên tục quần thể vi khuẩn, các vi khuẩn phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh xảy ra ở: A. pha tiềm phát. B. pha luỹ thừa. C. pha cân bằng. D. pha suy vong. Câu 11. Trong nuôi cấy vi khuẩn không liên tục, dựa vào đường cong sinh trưởng, thời điểm để thu hoạch sinh khối thích hợp nhất là vào: A. cuối pha lag và đầu pha log. B. cuối pha log và đầu pha cân bằng. C. cuối pha cân bằng. D. đầu pha suy vong. Câu 19: Hệ gen của virut là: A. ADN, ARN, prôtêin C. ARN, prôtêin B. ADN hoặc ARN D. Nuclêôcapsit Câu 20. Interferon là: A. Một loại protein đặc hiệu trong cơ thể, có khả năng chống lại virut và tế bào ung thư. B. Một loại protein phổ biến trong cơ thể, có khả năng chống lại virut và tế bào ung thư. C. Một loại protein đặc hiệu có khả năng chống lại virut và tế bào ung thư. D. Một loại protein đặc biệt có khả năng chống lại virut và tế bào ung thư. Câu 21. Trong cơ thể người, virut HIV: A. làm giảm hồng cầu, người yếu dần, các vi sinh vật lợi dụng để tấn công. B. gây nhiễm và phá hủy một số tế bào hệ thống miễn dịch (TB limphô T4, đại thực bào). C. kí sinh, phá hủy và làm giảm hồng cầu, làm cho người bệnh thiếu máu, người yếu dần, các vi sinh vật lợi dụng để tấn công. D. kí sinh và phá hủy hồng cầu làm cho người bệnh thiếu máu. Câu 25. Một quần thể vi sinh vật ban đầu có 10000 tế bào. Biết thời gian thế hệ của loài vi sinh vật này là 30 phút, hỏi sau 3 giờ số tế bào trong quần thể là bao nhiêu? A. 80000 B. 160000 C. 320000 D. 640000

2 đáp án
64 lượt xem
2 đáp án
27 lượt xem
2 đáp án
50 lượt xem