Xin tài liệu gerund lí thuyết bonus bài tập ạ

2 câu trả lời

nh động từ (Gerund) là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trong chương trình lớp 9. Sở dĩ mang tên “danh động từ,” một gerund xuất phát từ một động từ thường và nó đóng vai trò như một danh từ trong câu. Đơn giản hơn, gerund chính là dạng V-ing của động từ.

e.g.: I like talking with you, you’re a good listener. (Tôi thích nói chuyện với cậu, cậu rất biết lắng nghe.)

Trong ví dụ trên, chúng ta có “like”  “talking” (xuất phát từ “talk”) là hai động từ trong câu. Theo nguyên tắc, hai động từ thông thường không thể đứng liền nhau. Hoặc động từ thứ hai phải ở dạng to V, hoặc nó phải ở dạng V-ing (dĩ nhiên còn có một vài trường hợp đặc biệt mà các bạn có thể tham khảo tại đây).

Khi một động từ ở dạng V-ing, nó không còn mang nghĩa gây ra hành động nữa mà chính nó đã trở thành hành động. Nghe hơi khó hiểu, nhưng ở ví dụ này, nếu “talk” bình thường có nghĩa là “nói chuyện,” khi ta chuyển nó thành “talking,” nó đã mang nghĩa mới là “việc nói chuyện.” Điều này cho phép nó được coi như một danh từ trong câu.

Ngoài ra, nếu như “like” có thể đi với cả hai hình thái to V  V-ing mà không thay đổi của câu. Có nhiều từ lại không “nhạc nào cũng nhảy” như thế, chúng đòi hỏi chúng ta phải sử dụng đúng hình thái cho động từ theo sau nếu không muốn người nghe hiểu nhầm.

e.g.:

– I stopped buying coffee. (Tôi đã thôi không mua cà phê nữa.)

– I stopped to buy coffee. (Tôi dừng lại để mua cà phê.)

Nhìn vào ví dụ trên, ta có thể hiểu nghĩa của hai câu khác nhau xa như thế nào. “Buying coffee” ở đây mang nghĩa “việc mua cà phê” hay “thói quen mua cà phê” của chủ ngữ “I.” Ngoài “stop” (dừng lại) ra, chúng ta cũng có một vài động từ thường gặp cần chú ý, đó là “forget” (quên), “regret” (tiếc), “remember” (nhớ), “try” (cố gắng/thử).

e.g.:

– I tried reading your article. (Tôi đã thử đọc bài viết của cậu.)

– I tried to read your article. (Tôi đã cố đọc bài viết của cậu.)

  • Danh sách các động từ theo sau bởi V-ing thường gặp: admit (thừa nhận), advise (khuyên nhủ), consider (cân nhắc), discuss (thảo luận), dislike (không thích), dread (sợ), enjoy (thích thú), finish (kết thúc), mind (để ý/bận tâm), practice (tập luyện), recommend (khuyến nghị), suggest (gợi ý).

e.g.:

– He enjoys hanging out with me. (Anh ấy thích đi chơi với tôi.)

– Do you mind holding this for me? (Anh có phiền nếu cầm cái này hộ tôi không?)

  • Danh sách các động từ có thể theo sau bởi cả to V  V-ing  không đổi nghĩa: begin (bắt đầu), continue (tiếp tục), hate (ghét), like (thích), love (yêu thích), prefer (thích hơn), start (bắt đầu).

e.g.:

– She likes watching TV. (Cô ấy thích xem TV.)

– She likes to watch TV. (Cô ấy thích xem TV.)

Ngoài thể khẳng định, gerund cũng có thể phủ định giống như to V. Để chuyển thể phủ định cho gerund, ta thêm “not” vào trước nó.

e.g.:

– I suggested going camping this weekend. (Tôi đề nghị đi cắm trại vào cuối tuần này.)

– I suggested not going camping this weekend. (Tôi đề nghị không đi cắm trại vào cuối tuần này.)

Vì được “đối xử” như một danh từ, gerund cũng có sở hữu cách như bình thường.

e.g.:

– Thank you for your helping me today. (Cảm ơn sự giúp đỡ của anh dành cho tôi ngày hôm nay.)

– I like his caring for me. (Tôi thích anh ấy quan tâm tôi.)

Để luyện tập với gerund, hãy làm một bài tập nhỏ bên dưới nhé.

BÀI TẬP

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. I can’t imagine Hoa _______ (ride) a bike.
  2. They agreed _______ (go) to HCMC.
  3. That question is kind of easy for anyone _______ (answer).
  4. My boss asked me how _______ (get) to the station.
  5. I look forward to _______ (see) you there tomorrow.
  6. Are you _______ (think) of _______ (visit) Hanoi?
  7. We decided _______ (spend) the weekend together.
  8. The teacher expected me _______ (study) harder.
  9. She said she didn’t mind _______ (work) the night shift.
  10. I started _______ (learn) _______ (write) at the age of 5.
  11. My brother and his friend want _______ (go) _______ (fish) this Saturday.
  12. After we broke up, there is no one for me _______ (text) at night.
  13. I wish I could help him _______ (finish) the project.
  14. Quan gave up _______ (smoke).
  15. She dreamt of _______ (build) a big house.

Đáp án: ( nếu bạn chưa làm được )

1. riding

2. to go

3. to answer

4. to get

5. seeing

6. thinking/visiting

7. to spend

8. to study

9. working

10. learning/to write

11. to go/fishing

12. to text

13. to finish

14. smoking

15. building

  1.  * Những động từ theo sau bởi GERUND  :                 ( G6 )                                           admit (thừa nhận), suggest (đề  nghị) , risk (liều lĩnh ), avoid (tránh), give up(bỏ), recollect  (hồi tưởng lại), appreciate (đánh giá cao), hate (ghét) , regret (hối tiếc ,ân hận), consider (cho  là   ,xem   là),   imagine   =   fancy   (tưởng   tượng   ),   resist   (   ghịu   được,   chống   lại),   continue   ,   keep : tiếp tục , save, deny (phủ  nhận), mention (đề  cập ,nói đến), start / begin, delay (trì   hoãn), mind (phản đối,phiền), support (ủng hộ), detest = dislike, understand, discuss, miss   (nhớ  /bỏ  lỡ)                             spend, dread (sợ), prefer (thích hơn), enjoy (thưởng thức), prevent   (ngăn) escape   (trốn   thoát),   postpone   =   put   off   (trì   hoãn)     ,   finish   (hoàn   thành),   quit:   từ   bỏ  forgive, recall (gợi lại,nhớ lại), mean,.. like / love / hate / enjoy / dislike + V­ing  : sở thích *  Những thành ngữ với “go +V­ing”: Go camping (đi cắm trại) go shopping (đi mua sắm) go swimming  Go dancing (đi khiêu vũ) go fishing    (đi câu cá) go sightseeing * Preposition +gerund(giới từ +gerund): Be interested in (thích thú) think about (nghĩ về) apologize for (xin lỗi về) Insist on (khăng khăng về) talk about (nói về) instead of (thay vì) Be accustomed to  look forward to ( mong đợi ) be familiar with be / get used to         quen /thích nghi với   * Những thành ngữ với gerund (expressions +gerund): ­ can’t help = can’t bear = can’t stand = can’t resist (không thể chịu được) ­ it is no good / it is no use (vô ích / không có ích) ­ there’s no point in … ­ What’s the point of… ­ would you mind + V­ing ? (xin ông làm ơn…) ­ do you mind + V­ing ? (bạn có phiền không…) ­ have trouble (lo lắng, phiền muộn) ­ there is no… (không còn cách) ­  be use to = get used to = be accustomed to  : quen / thích nghi với… ­  Have a good time: vui vẻ ­  Have a hard time = have difficulty : gặp khó khăn ­  S + prefer  + V­ing +  to  + V­ing : thích làm việc gì hơn việc gì khác * Adjectives + gerund: Be busy + V­ing (bận rộn)                    be worth + V­ing (đáng ,xứng   đáng) II) TO­INFINITIVE * Những động từ theo sau bởi TO­INFINITIVE: decide to (quyết định) ,pretend to (giả  vờ),would like to,hope to (hi vọng), expect to (mong   chờ) be able to, want to, mean to, be willing to ( s ẵn sàng), need to, try to (cố gắng), be going   to, ask to, fail to (rớt), manage to, demand to (yêu cầu), deserve to (xứng đáng), volunteer to,  
  2. agree to (đồng ý), struggle to ( đấu tranh), appear to, consent to (đồng ý), offer to (cung cấp/  cống hiến), warn to , refuse to (từ chối) , plan to (dự định), intend to, beg to (cầu xin), care to   (quan tâm), swear to (thề), claim to (đòi hỏi, thỉnh cầu), threaten to (đe dọa), promise to (hứa),   hestiate to (do dự), afford to (đủ khả năng), learn to ( học), begin / start, continue, seem to,… ­ like / love / prefer : dùng để diễn tả việc thích hoặc muốn làm 1 việc gì đó vào 1 thời điểm  cụ thể nào đó. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI TO­INFINITIVE VÀ GERUND ĐỀU ĐƯỢC (tùy   theo nghĩa của nó): 1) Regret/Remember/Forgot   V­ing: chỉ hành động ở quá khứ (đã xảy ra)   Ex: I’ll never forget seeing him the first time Regret /Remember/ Forget               I remember learning this lesson. (Hối tiếc / nhớ / quên)   To +Vo: chỉ hành động ở tương lai   Ex: Remember to invite  her to the party.           Ex: I regret to say that I can’t help you. 2) Stop/finish: V­ing : ngừng làm việc gì Ex:I stop working for a moment         Stop / finish  + (Tôi ngừng làm việc một lúc) To­Vo :ngừng để làm việc khác Ex: I stop to eat.  (Tôi ngừng để ăn) 3) Try: V­ing : thử xem, thí nghiệm. Ex:He  tried gardening ,keeping  pigs,but didn’t   succeed in  any of them Try  +                                              To + Vo :cố gắng Ex: I will try to help you. 4) mean + V­ing : nghĩa là     mean + to­Vo : muốn Ex: It means learning hard. ( Điều đó có nghĩa là học chăm)       Do you mean to help him? ( Bạn có muốn giúp anh ấy không?) 5) need / want + to­Vo (muốn, cần gì mang ý nghĩa chủ động)     Need / want + V­ing (muốn, cần được làm gì, mang ý nghĩa bị động) Ex: This tooth needs filling. ( Cái răng này cần được trám)
  3.       He needs to buy a book. ( anh ta cần mua 1 quyển sách.) 6) MỘT SỐ ĐỘNG TƯ CHỈ GIÁC QUAN: HEAR, SEE , FEEL(cảm thấy), NOTICE (nhận xét, để ý), WATCH, SMELL, … ­Dùng Infinitive (Vo) : khi muốn chú ý vào sự hoàn tất của hành động. Ex:I hear him come in.(Tôi nghe nói anh ta đã đi vào rồi.)    Vo ­Dùng Gerund (V­ing) :khi muốn chú ý sự tiếp diễn của hành động. Ex: I see the dog run   ning     across the street        V­ing (Tôi thấy con chó đang chạy ngang qua đường)  
Câu hỏi trong lớp Xem thêm