Viết các phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng sau: (mỗi trường hợp chỉ viết 1 phương trình) (a) Cho dung dịch $Ba(OH)_{2}$ dư tác dụng với dung dịch $KHCO_{3}$. (b) Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch $AlCl_{3}$. (c) Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch $Ca(HCO3)_{2}$ dư. (d) 2 mol $H_{3}PO_{4}$ vào dung dịch chứa 3 mol $KOH$.
2 câu trả lời
$a,Ba(OH)_2+KHCO_3\to BaCO_3\downarrow+KOH+H_2O\\ b,AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ c,Ca(HCO_3)_2+NaOH\to CaCO_3\downarrow+NaHCO_3+H_2O\\ d,T=\dfrac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}}=1,5\\ \Rightarrow \text{Tạo muối }KH_2PO_4,K_2HPO_4\\ PTHH:KOH+H_3PO_4\to KH_2PO_4+H_2O\\ 2KOH+H_3PO_4\to K_2HPO_4+H_2O$
Đáp án:
a)Ba(OH)2 + KHCO3 → H2O + KOH + BaCO3↓
b)AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường
Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có kết tủa keo trắng xuất hiện.
- Nếu NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 sẽ tan theo PTHH
NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 (dd) + 2H2O
- Các dung dịch muối nhôm khác cũng có phản ứng với NaOH tương tự AlCl3.
c)Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + H2O + NaHCO3
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(HCO3)2 tác dụng với NaOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi hiđrocacbonat phản ứng với natri hiđroxit tạo thành kết tủa trắng canxi cacbonat và muối natri hiđrocacbonat
d)3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
2. Điểu kiện phản ứng xảy giữa KOH và H3PO4
Nhiệt độ thường
Giải thích các bước giải:
a)Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với muối KHCO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khi cho KHCO3 vào bari hidroxit sinh ra kết tủa trắng bari cacbonat
Tương tự như Ba(OH)2, Ca(OH)2 cũng phản ứng với các muối hidrocacbonat tạo kết tủa trắng