-Viết các bước sơ cứu nạn nhân bị đuối nước bằng phương pháp hà hơi thổi ngạt - viết các bước sơ cứu nạn nhân bị đuối nước bằng phương pháp ấn lồng ngực Giúp vói ạ !!!

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Viết các bước sơ cứu nạn nhân bị đuối nước bằng phương pháp hà hơi thổi ngạt  :

Khi người bị đuối nước đã được đưa lên bờ (hoặc lên tàu, thuyền…), nếu người cứu nạn nhanh chóng tiến hành các bước sơ cấp cứu đúng cách, đúng kỹ thuật thì cơ hội cứu sống được nạn nhân sẽ cao. Ngược lại, nếu sơ cấp cứu không đúng cách thì cơ hội sống sót của người bị nạn sẽ rất thấp hoặc nếu sống sót thì có thể bị những di chứng nặng nề như: bị chết não và sống dạng thực vật… Để sơ cấp cứu đúng cách và đạt hiệu quả, chúng ta cần chú ý một số vấn đề sau:

- Đặt người bị nạn nằm ở vị trí bằng phẳng, thoáng khí và kiểm tra tình trạng nạn nhân xem có còn thở hay không (quan sát lồng ngực, sử dụng tai để nghe hơi thở nạn nhân). Trong trường hợp người bị nạn còn thở thì đặt họ ở tư thế nằm nghiêng (Hình 60) để nếu nạn nhân có nôn, ói thì chất nôn sẽ thoát ra ngoài và không trào ngược lại. Cởi bỏ dần quần áo ướt và bằng mọi cách làm ấm cơ thể người bị nạn; nhanh chóng đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc.

- Trong trường hợp nạn nhân đã ngừng thở nhưng tim vẫn đập và mạch vẫn còn thì phải nhanh chóng hô hấp nhân tạo (hà hơi thổi ngạt) để cấp ôxy cho nạn nhân thở trở lại.

- Nếu trường hợp nạn nhân ngừng thở hoàn toàn, kiểm tra thấy tim đã ngừng đập và không thấy mạch thì phải lập tức tiến hành hô hấp nhân tạo kết hợp ép tim ngoài lồng ngực theo các bước sau đây:

Bước 1: Khai thông đường thở và loại bỏ những dị vật trong miệng nạn nhân bằng cách đặt nghiêng đầu nạn nhân, sử dụng ngón tay lùa trong khoang miệng để loại bỏ các dị vật và đẩy bỏ đờm, dãi nhằm khai thông đường thở . Tiếp theo đặt thẳng đầu nạn nhân, một tay để lên trán và đẩy ra phía sau, một tay nâng cằm nạn nhân lên sao cho cổ được ưỡn tối đa.

Bước 2: Mở miệng nạn nhân, một tay bịt mũi nạn nhân, tay còn lại đỡ cằm và dùng miệng bịt kín miệng nạn nhân rồi thổi ngạt hai lần liên tiếp (Hình 62). Trước mỗi lần thổi ngạt, người thực hiện sơ cứu nên hít hơi đầy không khí vào phổi của mình.
 Bước 3: Đặt một tay lên giữa vùng ngực của nạn nhân (vị trí giữa hai núm vú hoặc vị trí dưới mỏm xương ức khoảng 1,5 cm), tay còn lại đặt phía trên và đan các ngón tay vào tay phía dưới . Tiến hành ấn liên tục 30 lần (tốc độ ấn khoảng 100 lần/phút), sau đó tiếp tục lặp lại quy trình thổi ngạt 02 hơi liên tiếp và ép tim 30 lần cho đến khi nạn nhân có thể tự thở hoặc có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.

- viết các bước sơ cứu nạn nhân bị đuối nước bằng phương pháp ấn lồng ngực:

Nếu lồng ngực không di động, tức là trẻ ngừng thở thì phải hô hấp nhân tạo (thổi ngạt bằng miệng) ngay lập tức. Sau khi thổi ngạt 2 cái, cần kiểm tra xem tim trẻ còn đập hay không bằng cách bắt mạch cảnh, bẹn, hoặc áp tai vào lồng ngực bên trái xem có tiếng tim đập không.

Nếu không bắt được mạch chứng tỏ tim trẻ đã ngừng đập, cần phải hô hấp nhân tạo kèm theo ép tim ngoài lồng ngực (ép ở 1/2 dưới xương ức bên trái) theo tỷ lệ 15/2 (nghĩa là ép tim 15 cái thì thổi ngạt 2 cái) nếu có 2 người, hoặc 30/2 nếu có 1 người. Sau đó vừa làm vừa đưa trẻ đi viện.

Nếu trẻ còn tự thở, cho trẻ nằm nghiêng sang một bên. Cởi bỏ quần áo ướt, giữ ấm. Nhanh chóng đưa trẻ đến bệnh viện gần nhất vì có thể sẽ xảy ra khó thở tái diễn.

Nếu em ko muôn ghi nhìu thì có thể vào luôn các bước  :)

Phương pháp ấn lồng ngực là phương pháp đặt nạn nhân nằm ngửa.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

​A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Nam Á.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu nam Cực.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là

A. 8.200km B. 8.500km C. 9.000km D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới. B. Thứ hai thế giới. C. Thứ ba thế giới. D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy qua đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc. B. Ấn Hằng. C. Hoa Trung. D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. Cap-ca.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ đất liền mở rộng nhất là

A. 8.500km. B. 9.000km. C. 9.200km. D. 9.500km.

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa. B. Ven biển. C. Ven các đại dương. D. Phía đông lục địa.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 14: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông –tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi. D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Những khoáng sản nào sau đây không có nhiều ở châu Á ?

A. Dầu mỏ, khí đốt. C. Crôm, đồng, thiếc. B. Than, sắt. D. Kim cương, U-ra-ni-um.

Câu 17: Hãy cho biết ở châu Á, đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau nhất ?

A. Đới khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu nhiệt đới.

C. Đới khí hậu Xích đạo. D. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 18: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 19: Kiểu khí hậu nào sau đây không phải là kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?

A. khí hậu nhiệt đới lục địa. B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. khí hậu ôn đới lục địa D. Khí hậu cực và cận cực.

Câu 20: Nhận xét nào không đúng về khí hậu châu Á?

A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

C. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.

D. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

Các bạn ơi cứu mình với huhu

3 lượt xem
2 đáp án
11 giờ trước