Ví dụ 5: Cho 1,53 gam hỗn hợp bột Mg, Zn và Fe vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu? Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 27,2 gam muối khan. Tìm kim loại đã dùng. Giải chi tiết giúp mình với!!
2 câu trả lời
Đáp án:
5/
448ml=0,448lit
nH2=$\frac{0,448}{22,4}$ =0,02
nHCl=2nH2=0,02,2=0,04
Bảo toàn khối lượng
mhh + mHCl=m muối +mH2
<=>1,53+0,04.36,5=m muối + 0,02.2
<=>m muối=2,95g
=> Chất rắn sau khi cô cạn là khối lượng muối là 2,95g
6/
R + 2HCl --> RCl2 + H2
nRCl2=$\frac{27,2}{R+71}$
nR=$\frac{13}{R}$
Ta có nR=nRCl2
<=> $\frac{13}{R}$=$\frac{27,2}{R+71}$
<=>R=65(Zn)
=> R là kẽm
Đáp án:
Ví dụ 5: $m= 2,95\,\,gam$
Ví dụ 6: $Zn$
Giải thích các bước giải:
Ví dụ 5:
Sơ đồ phản ứng:
$\left\{ \begin{gathered} Mg \hfill \\ Zn \hfill \\ Fe \hfill \\ \end{gathered} \right. + HCl \to \left\{ \begin{gathered} MgC{l_2} \hfill \\ ZnC{l_2} \hfill \\ FeC{l_2} \hfill \\ \end{gathered} \right. + {H_2}$
Chất rắn là muối khan.
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố $H$: ${n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,02.2 = 0,04\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố $Cl$: ${n_{Cl\,(muối)}} = {n_{HCl}} = 0,04\,\,mol$
Ta có:
${m_{muối}} = {m_{Kl}} + {m_{Cl}} = 1,53 + 0,04.35,5 = 2,95\,\,gam$
Ví dụ 6:
Gọi $M$ là kim loại hóa trị $II$.
PTHH: $M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}$
Theo PTHH: ${n_M} = {n_{MC{l_2}}}$
$\to \dfrac{{13}}{M} = \dfrac{{27,2}}{{M + 71}} \to M = 65 (Zn)$
Vậy kim loại cần tìm là $Zn$