Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2. a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. Hứa vote 5 sao ạ!!
2 câu trả lời
Đáp án:
2O2 + 3Fe Fe3O4
O2 + 2Mg 2MgO
3O2 + 4Al 2Al2O3
- Các bước giải:
+ Tính số mol các chất đã cho.
+ Viết phương trình hóa học.
+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có) rồi tính toán theo chất hết.
+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.
- Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích.
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mKL + mO2 = moxit
- Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình hóa học:
2O2 + 3Fe Fe3O4
0,3 ← 0,45 (mol)
b) Ta có: nFe = = 0,45 mol
Theo phương trình, tính được nO2 = 0,3 mol
VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Ví dụ 2: Cho 13,5g kim loại nhôm tác dụng với 8,96 lít khí oxi ở đktc.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng oxit thu được sau khi phản ứng kết thúc?
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 2Al2O3
b) nAl = = 0,5 mol
nO2 = = 0,4 mol
Ta có: => Al hết, tính toán theo số mol Al
4Al + 3O2 2Al2O3
0,5 → 0,25(mol)
mAl2O3 = 0,25.102 = 25,5 gam.
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,6g Fe. Sau phản ứng thu được 8g một oxit. Xác định công thức phân tử oxit sắt thu được?
Hướng dẫn giải:
nFe = = 0,1 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mFe + mO2 = moxit
→ 5,6 + mO2 = 8
mO2 = 2,4g → nO2 = = 0,075 mol
Bảo toàn nguyên tố O có: nO = 2. mO2 = 0,15 mol.
Đặt oxit: FexOy
→ x : y = nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2 : 3
Công thức phân tử của oxit là Fe2O3.
có vài chổ mình viết ko được bn bỏ qua cho mình nha
CẢM ƠN BẠN NIỀU NHA