Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi bằng cách nung nóng hoàn toàn 49 g kaliclorat (KClO3) a) Tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc. b) Đốt cháy 12,4 g photpho trong khí oxi sinh ra từ phản ứng trên. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
2 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
a) $n_{KClO_3} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{49}{39 + 35,5 + 3 . 16} = \dfrac{49}{122,5} = 0,4\text{ mol}$
PTHH:
$2KClO_3 \overset{t^o}{\longrightarrow} 2KCl + 3O_2$
Theo PTHH, ta có:
$n_{O_2} = \dfrac{3}{2} n_{KClO_3} = \dfrac{3}{2} . 0,4 = 0,6\text{ mol}$
$V_{O_2} = n . 22,4 = 0,6 . 22,4 = 13,44l$
b) $n_P = \dfrac{m}{M} = \dfrac{12,4}{31} = 0,4\text{ mol}$
PTHH:
$4P + 5O_2 \overset{t^o}{\longrightarrow} 2P_2O_5$
Ta có: $\dfrac{n_P}{4} < \dfrac{n_{O_2}}{5} \bigg(\dfrac{0,4}{4} < \dfrac{0,6}{5}\bigg)$
$\Rightarrow O_2$ dư $\Rightarrow$ Tính theo $P$
Theo PTHH, ta có:
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = \dfrac{1}{2} . 0,4 = 0,2\text{ mol}$
$m_{P_2O_5} = n . M = 0,2 . (2 . 31 + 5 . 16) = 0,2 . 142 = 28,4g$
`flower`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Phương trình hóa học :
`2KClO_3→^{t^o}2KCl+3O_2`
`n_{KClO_3}=49/(122,5)=0,4(mol)`
Theo phương trình :
Số mol khí Oxi thu được :
`n_{O_2}=3/2×n_{KClO_3}=3/2×0,4=0,6(mol)`
Thể tích khí Oxi sinh ra :
`V_{O_2}=n_{O_2}×22,4=13,44(l)`
Phương trình hóa học :
`4P+5O_2→2P_2O_5`
`n_P=(12,4)/31=0,4(mol)`
Xét tỷ lệ : `(0,4)/4<(0,6)/5`
Sau phản ứng, `O_2` dư
Tính theo `P`
Theo phương trình :
Số mol sản phẩm thu được :
`n_{P_2O_5}=2/4×n_{P}=1/2×n_P=0,2(mol)`
Khối lượng sản phẩm thu được :
`m_{P_2O_5}=0,2×142=28,4g)`