Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp X gồm 0,07 mol C2H2; 0,05 mol C4H4; 0,1 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,25. Bằng phương pháp thích hợp tách lượng hỗn hợp Y thu được m gam hỗn hợp Y1 (gồm C2h2 và C4H4) và 1,568 lít hỗn hợp khí Y2 (đktc) gồm 5 hiđrocacbon. Biết toàn bộ lượng hỗn hợp Y2 tách được có khả năng phản ứng với tối đa 600 ml dung dịch Br2 0,1M. Tìm giá trị của m.
2 câu trả lời
$\textit{PTHH:}$
$\textit{$C_2$$H_2$ + $H_2$ ->$C_2$$H_4$}$
$\textit{$C_2$$H_2$ + 2$H_2$ ->$C_2$$H_6$}$
$\textit{$C_2$$H_4$ +$H_2$ ->$C_2$$H_6$}$
$\textit{$C_4$$H_4$ + $H_2$ -> $C_4$$H_6$}$
$\textit{$C_4$$H_4$ + $H_2$ -> $C_4$$H_8$}$
$\textit{Theo bài ra ta có các số liệu:}$
$\textit{+, n$Y_2$ = $\frac{1,568}{22,4}$ =0,07(mol)}$
$\textit{+, n dung dịch $Br_2$ = 0,1*0,6 = 0,06(mol)}$
$\textit{nX= 1,82 + 2,6+ 0,2 = 4,62(g)}$
$\textit{$M_Y$ = 19,25*2 = 38,5(đvc)}$
$\textit{Ta có: mX=mY =4,62=> nY= 0,12(mol)}$
$\textit{nY = n$Y_1$ + n$Y_2$}$
$\textit{=> 0,12 =n$Y_1$ + 0,07}$
$\textit{=>n$Y_1$ = 0,05(mol)}$
$\textit{Gọi a và b lần lượt là mol của $C_2$$H_2$ và $C_4$$H_4$ trong $Y_1$}$
$\textit{=> a +b = 0,05(1)}$
$\textit{Mà: nLk pi đầu = nLk pi($Y_1$) + n$H_2$ + n$Br_2$}$
$\textit{=>nLk pi($Y_1$) = 0,13}$
$\textit{=> 2a+3b=0,13(2)}$
$\textit{Từ (1) và (2) => a= 0,02(mol) và b = 0,03(mol)}$
$\textit{=> m = 0,02*26+0,03*52=2,08(g)}$
Bảo toàn khối lượng mY = mX = 6,56 gam; phản ứng → Gọi x, y là số mol C2H2 và C4H4 đã phản ứng với AgNO3/NH3. Bảo toàn số mol Và