: Trình bày thang nhiệt độ Xenxiut và thang nhiệt dộ Farenhai. Cách đổi từ 0C sang 0F Nhiệt độ là gì? Kể tên và nêu công dụng các loại nhiệt kế. Cơ sở để chế tạo dụng cụ đo nhiệt độ?
2 câu trả lời
Trình bày thang nhiệt độ Xenxiut và thang nhiệt dộ Farenhai.
Nhiệt giai xenxiut là (cg. thang Xenxiut, thang nhiệt độ Xenxiut), thang nhiệt độ bách phân, kí hiệu oC; thang nhiệt độ quy ước ở áp suất khí quyển 1 atm, nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC và nhiệt độ của hơi nước sôi là 100oC; một phần trăm khoảng chênh lệch giữa hai nhiệt độ này là một độ Xenxiut (1oC). NGX do nhà vật lí Thuỵ Điển Xenxiut (A. Celsius) đề ra năm 1724, được sử dụng phổ biến hiện nay.
Nhiệt giai farenhai: Ta thấy để có một thang chia độ chính xác và thống nhất, được mọi người công nhận, cần phải chọn những nhiệt độ mốc thực sự cố định.
Nhiệt giai Farenhai là một trong những nhiệt giai thoả yêu cầu đó. Có hai điểm mốc là nhiệt độ tan của nước đá (320F) và nhiệt độ sôi của nước (2120F).
Cách đổi từ 0C sang 0F
℃ =℉ - 32 / 1.8000
Nhiệt độ là gì?
Nhiệt độ là thang đo độ "nóng" và "lạnh"
Kể tên và nêu công dụng các loại nhiệt kế.
+ Nhiệt kế thủy ngân: Đo nhiệt độ trong phòng
+ Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
+ Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ của khí quyển
Cơ sở để chế tạo dụng cụ đo nhiệt độ?
cơ sở để chế tạo dụng cụ đo nhiệt độ là hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng
Giải thích các bước giải:
Thang nhiệt độ Xenxiut, đơn vị là `.^oC`, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là `0^oC` và nhiệt
độ của hơi nước đang sôi là `100^oC`.
Thang nhiệt độ Farenhai, đơn vị là `.^oF`, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là `32^oF` và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là `212^oF`.
Cách đổi `.^oC -> .^oF`
Công thức:
`.^oF = 1,8 . .^oC + 32`
Nhiệt độ là tính chất vật lý của vật. Nó biểu thị sự nóng lạnh của vật
Nhiệt kế y tế : Dùng để đo cơ thể người.
Nhiệt kế rượu : Dùng để đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế thủy ngân : Dùng để đo nhiệt độ trong thí nghiệm.
Cơ sở để chế tạo dụng cụ đo nhiệt độ nhờ hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng.
$@Thanh$