tính số nguyên tử trong mỗi chất sau: a.8,4g Fe b.7,2g Mg c.9,3 g P
2 câu trả lời
Đáp án:
a) 9,03.10^22 (nguyên tử)
b) 1,806.10^23 (nguyên tử)
c) 1,806.10^23 (nguyên tử)
Giải thích các bước giải:
a) nFe = mFe/MFe = 8,4/56 = 0,15 (mol)
1 mol Fe chứa 6,02.10^23 nguyên tử Fe
=> 0,15 mol Fe chứa: 0,15.6,02.10^23 = 9,03.10^22 (nguyên tử)
b) Tương tự:
nMg = 7,2:24 = 0,3 (mol)
=> số nguyên tử Mg là: 0,3.6,02.10^23 = 1,806.10^23 (nguyên tử)
c) nP = 9,3:31 = 0,3 (mol)
=> số nguyên tử P là: 0,3.6,02.10^23=1,806.10^23 (nguyên tử)
a. n Fe= 8,4 / 56= 0,15mol
=> số ngtử=0,15× 6.02×10^23= 9.03× 10^22
b. nMg= 7.2 / 24=0.3 mol
=>số ng tử Mg =0.3 × 6.02×10^23=1.806×10^23
c. nP= 9.3/31=0.3mo
=>số ngtửP=0.3×6.02×10^23=1.806×10^23.
Giải thích các bước giải:
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm