Tính nồng độ mol của từng dung dịch sau a) Hoà tan 35,1 gam NaCl vào nước để thu được 750 ml dung dịch b) Hoà tan 11,7 gam NaCl vào 400 gam nước

2 câu trả lời

$\text{a,n$_{NaCl}$=35,1:58,5=0,6(mol)}$

$\text{Nồng độ mol NaCl là :}$

$\text{C$_{M NaCl}$=$\frac{0,6}{750:1000}$=0,8(M) }$

$\text{b,n$_{NaCl}$=11,7:58,5=0,2(mol)}$

$\text{Ta có 400g  nước ⇒V$_{H2O}$=400(ml)}$

$\text{Nồng độ mol NaCl là :}$

$\text{C$_{M NaCl}$=$\frac{0,2}{400:1000}$=0,5(M)}$

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

`a)`

Phương trình hóa học :

`2NaCl +2 H_2O ` $\xrightarrow[]{đpcmn}$ `2NaOH + Cl_2↑ + H_2↑`

`n_{NaCl} = {35,1}/{75,5} = 0,46(mol)`

Theo phương trình :

`n_{NaOH} = n_{NaCl} = 0,46(mol)`

Đổi : `750ml = 0,75l`

`=> CM_{NaOH} = n/V = {0,46}/{0,75} = 0,6133(M)`

`b)`

Phương trình hóa học :

`2NaCl +2 H_2O ` $\xrightarrow[]{đpcmn}$ `2NaOH + Cl_2↑ + H_2↑`

`n_{NaCl} = {11,7}/{75,5} = 0,15(mol)`

Theo phương trình :

`n_{NaOH} = n_{NaCl} = 0,15(mol)`

Đổi : `400g = 0,4l`

`=> CM_{NaOH} = {0,15}/{0,4} = 0,375(M)`