Tế bào nào ở người không bước sang pha S để thực hiện quá trình nhân đôi AND và nguyên phân ? a. Tế bào sinh dục. b. Tế bào giao tử. c. Tế bào phôi. d. Tế bào thần kinh. Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan 2n= 14 đã tạo nên 8 tế bào con. Số NST trong các tế bào con ở kì sau của lần nguyên phân cuối trong quá trình trên là Chọn một lựa chọn: a. 128 . b. 32 . c. 16. d. 64 . Ở cơ thể thực vật , nguyên phân có ý nghĩa như thế nào ? Chọn một lựa chọn: a. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử là hạt phấn và noãn để duy trì giống nòi. b. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản. c. Giúp cơ thể hình thành hoa, quả , hạt. d. Làm cho cơ thể sinh trưởng, phát triển lớn lên. Tại sao nguyên nhân tạo ra được hai tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ? Chọn một lựa chọn: a. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con. b. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau. c. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con. d. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào. Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan 2n= 14 đã tạo nên 16 tế bào con. Tính số lần nguyên phân của hợp tử? Chọn một lựa chọn: a. 2 . b. 3. c. 4 . d. 6

2 câu trả lời

Tế bào nào ở người không bước sang pha S để thực hiện quá trình nhân đôi AND và nguyên phân ?
a. Tế bào sinh dục.
b. Tế bào giao tử.
c. Tế bào phôi.
d. Tế bào thần kinh.
Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan 2n= 14 đã tạo nên 8 tế bào con. Số NST trong các tế bào con ở kì sau của lần nguyên phân cuối trong quá trình trên là
Chọn một lựa chọn:
a. 128 .
b. 32 .
c. 16.
d. 64 .
Ở cơ thể thực vật , nguyên phân có ý nghĩa như thế nào ?
Chọn một lựa chọn:
a. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử là hạt phấn và noãn để duy trì giống nòi.
b. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản.
c. Giúp cơ thể hình thành hoa, quả , hạt.
d. Làm cho cơ thể sinh trưởng, phát triển lớn lên.
Tại sao nguyên nhân tạo ra được hai tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ?
Chọn một lựa chọn:
a. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con.
b. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau.
c. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con.
d. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào.
Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan 2n= 14 đã tạo nên 16 tế bào con. Tính số lần nguyên phân của hợp tử?
Chọn một lựa chọn:
a. 2 .
b. 3.
c. 4 .
d. 6

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Tế bào nào ở người không bước sang pha S để thực hiện quá trình nhân đôi AND và nguyên phân ?
a. Tế bào sinh dục.
b. Tế bào giao tử.
c. Tế bào phôi.
d. Tế bào thần kinh.
Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan 2n= 14 đã tạo nên 8 tế bào con. Số NST trong các tế bào con ở kì sau của lần nguyên phân cuối trong quá trình trên là
Chọn một lựa chọn:
a. 128 .
b. 32 .
c. 16.
d. 64 .
Ở cơ thể thực vật , nguyên phân có ý nghĩa như thế nào ?
Chọn một lựa chọn:
a. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử là hạt phấn và noãn để duy trì giống nòi.
b. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản.
c. Giúp cơ thể hình thành hoa, quả , hạt.
d. Làm cho cơ thể sinh trưởng, phát triển lớn lên.
Tại sao nguyên nhân tạo ra được hai tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ?
Chọn một lựa chọn:
a. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con.
b. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau.
c. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con.
d. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào.
Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan 2n= 14 đã tạo nên 16 tế bào con. Tính số lần nguyên phân của hợp tử?
Chọn một lựa chọn:
a. 2 .
b. 3.
c. 4 .
d. 6