tất tần tật mói thứ về hiện tại tiếp diễn

2 câu trả lời

Cấu trúc:

Khẳng định: S + am/ is/ are+ V-ing

Phủ định: S + am/are/is + not + V-ing

Nghi vấn:

Cách 1

 Am/ Is/ Are + S + V-ing?

 Yes, S + am/is/are.

 No, S + am/is/are + not.

Cách 2

Wh + am/ are/ is (not) + S + V-ing?

Cách dùng:

-Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.

-Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói.

-Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

-Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói

-Mô tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn

-Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó

Cách nhận biết:

Trạng từ chỉ thời gian:

- Now

- Right now

- At the moment

- At present

- It’s + giờ cụ thể + now

Trong câu có các động từ như:

-Listen!

-Keep silent!

-Look out!

- Watch!

Quy tắc thêm đuôi ing

- Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing

- Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.

- Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm

- Nếu động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.

Ngoại lệ:

- Không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.

- Động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.

Cấm copy chép bài mình nha

I. Cách sử dụng – Thì hiện tại tiếp diễn

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ: I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ: I’m quite busy these days. I’m doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn

Ví dụ: I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)

4. Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

Ví dụ: He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

II. Dấu hiệu nhận biết – Thì hiện tại tiếp diễn

Các từ, cụm từ chỉ thời gian thường sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn: ‘now, right now, at the moment, at this moment, at present, currently’ với nghĩa ‘bây giờ, hiện tại’

‘Look!: Nhìn kìa!, Listen!: Nghe nào!’ dùng để thu hút sự chú ý của người nghe, cũng là các dấu hiệu giúp nhận biết câu tiếp sau đó ở thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

– Look! Daddy is waving his hands. (Nhìn kìa! Bố đang vẫy tay kìa.)

– Listen! The children are singing in the garden. (Nghe nào! Bọn trẻ đang hát ở trong vườn đấy.)

III. Cấu trúc – Thì hiện tại tiếp diễn 

1. Câu khẳng định: S + am/is/are + V-ing

Ví dụ: We are learning English now. (Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.)

2. Câu phủ định: S + am/is/are + not + V-ing (Viết tắt: ‘m not, isn’t, aren’t)

Ví dụ: We aren’t learning English now. (Bây giờ chúng tôi không đang học tiếng Anh.)

3. Câu nghi vấn:

Am/Is/Are + S + V-ing?         

=> Yes, S + am/is/are/No, S + am/is/are + not.

Ví dụ: Are you learning English now? Yes, we are. (Các bạn có đang học tiếng Anh không? – Có.)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
3 lượt xem
2 đáp án
18 giờ trước