Tất cả các công thức hoá học từ lớp `8 -> 9` Giải thích các công thức , các đại lượng trong công thức Chi tiết , đầy đủ `=` hay nhất ạ .
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Tính số mol :
`n` = $\frac{m}{M}$
`M` là khối lượng mol
`m` là khối lượng
Tính khối lượng :
`m` = `n` . `M`
`M` là khối lượng mol
`n` là số mol
Thể tích khí đktc :
`V` = `n` . 22,4
Thể tích khí đkc:
`V` = `n`. 24,79
Tính tỉ khối chất khí:
d = $\frac{M_A}{M_B}$
Tính nồng độ phần trăm:
C% = $\frac{mct}{mdd}$ .100
`mct` là khối lượng chất tan
`mdd` là khối lượng dung dịch
Tính nồng độ mol :
CM = $\frac{n}{V}$
`n` là số mol
V là thể tích dung dịch ( `l` )
Tính hiệu suất phản ứng:
H = $\frac{mtt}{mlt}$ . 100
`mtt` là khối lượng thực tế
`m`lt là khối lượng theo phương trình
Chúc bạn học tốt #aura
Định luât bảo toàn khối lượng:
PTHH:
A + B → C + D
Áp dụng định luật BTKL:
mA + mB = mC + mD
∑m các chất tham gia = ∑ m chất tạo thành
Công thức tính số mol:
+) n = $\frac{m}{M}$ _ n: số mol
_ m: khối lượng
_ M: khối lượng mol
⇒ m = n.M
M = $\frac{m}{n}$
+) n = $\frac{V}{22,4}$ _ n: số mol
_ V: thể tích
⇒ V = 22,4.n
Công thức tính nồng độ dung dịch:
$C_{M}$ = $\frac{n}{V}$
Tính nồng độ phần trăm:
C% = $\frac{m(chất tan)}{m(dung dịch)}$ . 100%
là khối lượng chất tan
là khối lượng dung dịch
Hiệu suất phản ứng:
Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng:
H%= $\frac{m (lý thuyết)}{m(thực hành)}$ . 100%
Dựa vào 1 trong các chất tạo thành:
H%= $\frac{m (thực hành)}{m(lý thuyết)}$ . 100%
Công thức tính tỉ khối:
d=$\frac{mA}{mB}$
d= $\frac{mA}{kk}$ = $\frac{mA}{29}$
Dẫn CO2, SO2 vào dung dịch bazo tan:
ví dụ:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
$CaCO_{3}$ + $CO_{2}$ + $H_{2}O$ → $Ca(HCO3)_{2}$