So sánh tính kim loại/phi kim, tính axit/bazơ của các hiđroxit cao nhất ( xét cùng nồng độ mol) a) P(z=15) với N(z=7), As(z=33), Si(z=14), S(z=16). Giải thích b) Mg(z=12) với Be(z=4), Ca(z=20), Na(z=11), Al(z=13). Giải thích
2 câu trả lời
Đáp án:
a) Tính phi kim: S>P>Si
Tính axit: H2SiO3 < H3PO4<H2SO4
b) Tính kim loại: Na>Mg>Al
Tính bazo: NaOH > Mg(OH)3>Al(OH)3
Giải thích các bước giải:
a) N, P, As thuộc cùng một nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần nên tính phi kim của N > P > As
Si, P, S thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
+ tính phi kim tăng dần nên tính phi kim của S>P>Si
+ tính axit của các axit tương ứng mạnh dần: H2SiO3 < H3PO4<H2SO4
b) Be, Mg, Ca thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần: Be<Mg<Ca
Na, Mg, Al thuộc cùng một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
+ tính kim loại giảm dần: Na>Mg>Al
+ tính bazo của các hidroxit tương ứng giảm dần: NaOH > Mg(OH)3>Al(OH)3
Đáp án:
a)
Tính phi kim: S >N > P > Si> As
Tính axit: HNO3 > H2SO4 > H3PO3> H2SiO3 > H2AsO4
b)
Tính kim loại: Na> Ca> Mg > Al > Be
Tính bazo của các hidroxit cao nhất: NaOH > Ca(OH)2> Mg(OH)2 > Al(OH)3 >Be(OH)2
Giải thích các bước giải:
a)
- Tính phi kim:
+ Trong chu kì 3: đi từ trái sang phải trong 1 chu kì tính phi kim tăng dần và tính axit của hidroxit tăng dần
Si < P < S và H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4
+ Trong 1 nhóm VA, đi từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần do độ âm điện giảm dần As< P < N ; tính axit của hidroxit tăng dần do tăng bán kính, khả năng đứt H+ dễ dàng hơn
=> H2AsO4 < H3PO4 < HNO3
+ Giữa S và N2 thì N2 có tính phi kim yếu hơn S,vì N2 có liên kết 3 trong phân tử bền vững
+ Giữa Si và As thì Si có tính phi kim mạnh hơn vì As gần như là tính phi kim ngang bằng tính kim loại
Tóm lai: Tính phi kim: S >N > P > Si> As
Tính axit: HNO3 > H2SO4 > H3PO3> H2SiO3 > H2AsO4
b) Tương tự:
+ Trong 1 nhóm IIA tính kim loại: Be < Mg < Cs
+ Trong 1 chu kì 3 tính kim loại: Na > Mg > Al
+ giữa Be và Al thì Al có tính kim loại mạnh hơn do bán kính Al lớn hơn, khả năng nhường e cao hơn
+ giữa Na và Ca thì tính kim loại Na > Ca do Na dễ nhường e hơn
Tóm lại: Tính kim loại: Na> Ca> Mg > Al > Be
Tính bazo của các hidroxit cao nhất: NaOH > Ca(OH)2> Mg(OH)2 > Al(OH)3 >Be(OH)2