sinh 12 bài 37: các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Trình bày phần II)nhóm tuổi. Về: +khái niệm nhóm tuổi? +Nội dung, đặc điểm của nhóm tuổi? +Những yếu tố ảnh hưởng đến nhóm tuổi (bên trong và bên ngoài)? +Ý nghĩa? *chú ý: nói rõ đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng! Cảm ơn các bạn.❤
2 câu trả lời
Đáp án:
+khái niệm nhóm tuổi?
- Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
- Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
- Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
+Nội dung, đặc điểm của nhóm tuổi?
+ nội dung
- Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng
nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường
– Cấu trúc thành phần của nhóm tuổi cho thấy tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai
+ đặc điểm
Phân bố theo nhóm:
Các cá thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống nhất
Phân bố đồng đều:
Trong trường hợp các điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa những cá thể trong quần thể
Phân bố ngẫu nhiên
Xảy ra khi các điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể không có đặc tính kết hợp nhóm và ít phụ thuộc vào nhau
+Những yếu tố ảnh hưởng đến nhóm tuổi (bên trong và bên ngoài)?
- Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống
+ Khi môi trường sống bất lợi: cá thể non và già chết nhiều hơn các cá thể có nhóm tuổi trung bình
+ Khi môi trường sống thuận lợi: các con non lớn nhanh chóng, tỉ lệ tử vong giảm
+ ý nghĩa
Phân bố theo nhóm:
Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
Phân bố đồng đều:
Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Phân bố ngẫu nhiên:
Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
cho mình xin 5sao và tlhn nha bạn:3
làm mệt lắm nên cho hay nhứt nha:3
!học tốt nha!
Dinosieucute:3
Đáp án:2.1. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực, số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời gian và điều kiện sống
- Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
- Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ môi trường.. Trong chăn nuôi, người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế. Ví dụ, các đàn gà, hưu, nai, ... người ta có thể khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn
2.2. Nhóm tuổi
- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:
- Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể
- Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể
- Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
- Nhân tố ảnh hưởng đến các nhóm tuổi
-
Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh... các cá thể non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
-
Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thước quần thể tăng lên.
-
Ngoài ra, nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh sản tập tính di cư...
-
- Tháp tuổi của quần thể
-
Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể: quần thể đang phát triển (quần thể trẻ), quần thể ổn định và quần thể suy thoái (quần thể già).
-
Quần thể trẻ có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao.
-
Quần thể ổn định có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau.
-
Quần thể suy thoái có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh sản.
- Các dạng tháp tuổi đặc trưng trong quần thể:
-
A. Tháp tuổi của quần thể đang phát triển
-
B. Tháp tuổi của quần thể ổn định
-
C. Tháp tuổi của quần thể suy thoái
-
-
-
Giải thích các bước giải: