She ___________ online every day. 1 điểm A. study B. studies C. is study D. studys Tom ______ go to the concert yesterday A. doesn't B. didn't C. don't D. did They _______ happy at the party last week. A. are B. is C. were D. was He is the __________ handsome in his family. A. much B. more C. many D. most Peter _______ dinner now. A. is eating B. eating C. was eat D. eats

2 câu trả lời

* Áp dụng công thức:

 1, Thì hiện tại đơn:

+, S+ $V_{s/es}$

-, S+ don't/ doesn't + $V_{1}$

?, Do/ does+ S+ $V_{1}$?

     Dấu hiệu nhận biết: every Monday, every day,....., always, often, sometimes,.......

 2. Thì quá khứ đơn

    a, Tobe:

 +, S+ was/ were+ 0

 -, S+ was/ were+ not+ 0

 ?, Was/ were+ S+ 0?

      b, Verb:

 +, S+ $V_{ed/2}$

 -, S+ didn't + $V_{1}$+ 0

 ?, Did+ S+ $V_{1}$+ 0?

  Dấu hiệu nhận biết: ago, in+ mốc thời gian trong quá khứ, yesterday, last week/ month/ year/....

    3. Thì hiện tại tiếp diễn:

 +, S+ tobe+ V_ing

 -, S+ tobe not+ V_ing

 ?, Tobe+ S+ V_ing?

       Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, look!, ..........

     4. So sánh hơn nhất:

    S+ tobe the most+ adj+ 0

* Bài làm:

 1. B

every day: Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn

    ↔ Trong đáp án lựa chọn và đề bài đều ở dạng khẳng định nên ta áp dụng công thức:

              S+ $V_{s/es}$

→ Lựa chọn đc 3 đáp án: A, B, D

  ∴ Chủ ngữ là "She": N số ít nên ta động từ V phải thêm s/es  → Loại A

  ∴  Động từ kết thúc bằng "y" trước "y" là một phụ âm thì ta thêm es.

⇒  studies: B

2. B

  yesterday: Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn  → Đáp án: B, D

   Mà trong đề bài có động từ thường ($V_{1}$)

⇒ didn't: B (Vì trong thì quá khứ đơn có động từ thường thì phải có "didn't")

3. C

last week: Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn  → Đáp án: C, D

+, "They": N số nhiều nên động từ tobe ↔ were

+, Còn "was": dùng cho chủ ngữ là N số ít (he, she, it,......)

4. D

- Câu này ko có dấu hiệu nhận biết của thì nào và câu trả lời để lựa chọn cũng vậy

- Ta để "much, many" đều đi với danh từ chứ ko phải tính từ (handsome: đẹp trai)

      → Còn B và D (cả hai đáp án đều liên tưởng đến công thức so sánh)

* Trong bài có "is the" và có tân ngữ 0 (in his family) ↔ so sánh hơn nhất

                  S+ tobe the most+ adj+ 0

    ⇒ Most: D

5. A  

 - "now": Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn

    +, Công thức: S+ tobe+ V_ing

⇒ is eating: A

        

    

`#TUYẾT`

She ___________ online every day. 

A. study

⇒ `B`. studies

C. is study

D. studys

⇒ thì hiện tại đơn

⇒ dấu hiệu nhận biết: `every` `day`

⇒ sau chủ ngữ he, she, it thêm s

⇒ study = studies

⇒ y sẽ chuyển thành i và thêm es  

⇒ đáp án đúng là `B`

Tom ______ go to the concert yesterday

A. doesn't

⇒ `B`. didn't

C. don't

D. did

⇒ thì quá khứ đơn

⇒ dấu hiệu nhận biết: `yesterday`

⇒ chọn didn't vì là thể phủ định  

⇒ đáp án đúng là `B`

They _______ happy at the party last week.

A. are

B. is

⇒ `C`. were

D. was

⇒ thì quá khứ đơn

⇒ chọn were vì chủ ngữ they là số nhiều

⇒ đáp án đúng là `C`

He is the __________ handsome in his family.

A. much

B. more

C. many

⇒ `D`. most

⇒ So sánh nhất

⇒ chọn most

⇒ đáp án đúng là `D`

Peter _______ dinner now.

`A`. is eating

B. eating

C. was eat

D. eats

⇒ thì hiện tại tiếp diễn

⇒  S + am/is/are + V-ing

⇒ đáp án đúng là `A`