Rewrite the sentences without changing the meaning. Using the words in the bracket) 1. He passed the exam because he’s intelligent.(So) ………………………………………………………………………………………..…..… 2. He likes to listen to pop music than to watch TV after school.( prefer ….to …) ………………………………………………………………………………………..…..… 3. The theater has 1000 seats.( There are …) ……………………………………………………………………………………………… 4. She was doing the washing when I stepped into the room. (When) …………………………………………………………………………….….…………

2 câu trả lời

$1. $ He’s intelligent , so he passed the exam

$→$ So là liên từ chỉ kết quả

$→$ Because dùng để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động

$→$ Dịch : Anh ấy thông minh, vì vậy anh ấy đỗ kì thi

$2. $ He prefers listening to pop music to watching TV after school

$→$ S + prefer(s) + Ving + (to + Ving) : Thích làm gì hơn làm gì

$3. $ There are 1000 seats in the theater

$→$ S + have/ has + N(s)

$→$ There are + số lượng + N(đếm được số nhiều) + (cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)

$4. $ When I came, she was doing the washing

$→$ Dịch : Cô ấy đang giặt giũ thì tôi bước vào phòng

$→$ Thì QKTD : S + was/were + Ving

$→$ When QKĐ , QKTD

$\text{ Câu 1 }$

→ He’s intelligent so he passed the exam

so: vì vậy

→ Anh ấy thông minh, vì vậy anh ấy đỗ kì thi.

$\text{ Câu 2 }$

He prefers listening to pop music  to watching TV after school.

 “prefer Ving to Ving” thích làm gì hơn làm gì

→ Anh ấy thích nghe nhạc Hàn hơn xem ti vi.

$\text{ Câu 3 }$

→ There are one thousand seats in the theater.

→ Chuyển đổi giữa cấu trúc “there is/ are + Ns” ⇔ “S + have/ has + Ns”

→ Có 100 chỗ ở trong rạp chiếu phim.

$\text{ Câu 4 }$

→ When I came, she was doing the washing.

→ Hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKĐ)

→ Cô ấy đang giặt giũ thì tôi bước vào phòng.