Phân tích các ngành kinh tế vùng Bắc Trung Bộ (số liệu,phân bố)
2 câu trả lời
Số liệu:
1. Nông nghiệp: Quan sát hình 24.1 (Sách giáo khoa địa lý 9/ trang 86):
Ta thấy sản lượng lương thực tại Bắc Trung Bộ đã ngày càng tăng từ 235,5 kg/ người lên 333,7 kg/ người
2. Công nghiệp: Quan sát hình 24.2 (Sách giáo khoa địa lý 9/ trang 86):
- Giá trị sản xuất công nghiệp của Bắc Trung Bộ đã tăng gần 2,7 lần từ 3705,2 tỉ đồng vào năm 1995 lên 9883,2 tỉ đồng năm 2002
* Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi: địa hình đa dạng, đất feralit, đất phù sa, vùng biển giàu cá tôm,...
- Khó khăn: nhiều thiên tai: bão, lũ, gió phơn,...
Hình 24.1. Biểu đồ lương thực có hạt bình quấn đầu người, thời kì 1995-2002
* Tình hình phát triển:
- Trồng trọt:
+ Bình quân lương thực có hạt theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước.
+ Nguyên nhân: do vùng có nhiều khó khăn như diện tích đồng bằng ít, ảnh hưởng của thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,...
+ Cây lương thực chủ yếu trồng ở đồng bằng Thanh- Nghệ- Tình.
+ Cây công nghiệp ngắn ngày được trồng ở vùng đất cát pha duyên hải.
+ Cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày được trồng ở vùng đồi núi phía Tây.
- Chăn nuôi:
+ Trâu bò đàn ở phía Tây.
+ Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản ở phía Đông.
- Lâm nghiệp: trồng rừng, phát triển kinh tế theo hướng nông- lâm- ngư nghiệp đang được phát triển.
2. Công nghiệp
- Điều kiện phát triển:
+ Nguồn khoáng sản, đặc biệt là khoáng sản đá vôi nên vùng phát triển công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Tình hình phát triển:
+ Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh qua các năm.
+ Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng.
+ Công nghiệp nhẹ với quy mô vừa và nhỏ được phát triển ở hậu hết các địa phương. Tập trung chủ yếu ở phía Đông: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu là: khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng. Ngoài ra phát triển công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ.
+ Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.
3. Dịch vụ
- Điều kiện phát triển:
+ Vị trí cầu nối giữa Bắc và Nam, giữa các nước Tiểu vùng Sông Mê Kông với Biển Đông.
+ Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa và di sản thế giới.
- Tình hình phát triển:
+ Giao thông vận tải: Vùng có nhiều tuyến giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. Đảm bảo thực hiện vai trò trung chuyển hàng hoá giữa 2 miền Nam – Bắc; là cửa ngõ ra biển của Trung Lào và Đông Bắc Thái Lan.
+ Tuyến đường Hồ Chí Minh và đường hầm xuyên đèo Hải Vân mở ra nhiều triển vọng cho sự phát triển kinh tế vùng.
+ Du lịch.
Số lượng khách du lịch, doanh thu du lịch ngày càng tăng. Với nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng.