Oxit cao nhất của nguyên tố R có phân tử lượng bằng 80đvC. Xác định nguyên tố R
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức oxit của nguyên tố R là $R_2O_n$ ( n là hóa trị của R)
Ta có :
$M_{oxit} = 2R + 16n = 80$
$⇒ R = \dfrac{80-16n}{2}$
Với $n = 1$ thì $R = 32$ → Loại vì lưu huỳnh không có hóa trị I
Với $n = 2$ thì $R = 24$ → Loại vì $M_{MgO} = 40$
Với $n = 3$ thì $R = 16$ → Loại vì $Oxi$ không có hóa trị III
Với $n = 4$ thì CTHH của oxit là $RO_2$ ⇒ $R = 80 - 16.2 = 48$ → Loại
Với $n = 5$ thì $R = 0$ → Loại
Với $n = 6$ thì CTHH của oxit là $RO_3$ ⇒ $R = 80 -16.3 = 32$(Lưu huỳnh)
Vậy, nguyên tố R là $S$(lưu huỳnh)
Đáp án:
R2On = 2.R + 16n = 80
n= 1, R=32(S) --> ko t/m, loại
n=2 , R=24(Mg)--> T/m