Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm 7A có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mR :mO = 7,1 :11,2 a) xác định tên ng tố R b) Hoà tan 36,4g hỗn hợp A gồm Fe và MgCO3 vào 800ml dd HR 2M, thư đc dd X và hỗn hợp khí Y( dY/O2 =0,85) - tính lượng mỗi chất trong hỗn hợp A - tính CM của dd X giả sử thể tích thay đổi ko đáng kể - tính % theo thể tích của hỗn hợp Y
2 câu trả lời
Đáp án:
a) Clo
b) mFe = 11,2g; mMgCO3 = 25,2g
CM (FeCl2) = 0,25 (M); CM (MgCl2) = 0,375 (M); CM (HCl dư ) = 0,75 (M)
%VH2 = 40%; %VCO2 = 60%
Giải thích các bước giải:
a) Oxit cao nhất của nguyên tố R: R2O7
Trong R2O7 có: ${{{M_R}.2} \over {{M_O}.7}} = {{7,1} \over {11,2}} \to {M_R} = 35,5$
→ R là clo (Cl)
b)
- MY = 27,2
H2: 2 16,8
27,2 → nH2:nCO2 = 2:3
CO2: 44 25,2
Gọi số mol H2 là 2x → nCO2 = 3x
nHCl = 0,8 . 2 = 1,6 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
2x ← 4x ← 2x ← 2x
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O
3x ← 6x ← 3x ← 3x
mA = mFe + mMgCO3
→ 2x . 56 + 3x . 84 = 36,4
→ x = 0,1
mFe = 2 . 0,1 . 56 = 11,2(g)
mMgCO3 = 25,2(g)
- Trong dung dịch X có: FeCl2 (0,2 mol); MgCl2 (0,3 mol); HCl dư (0,6 mol)
CM (FeCl2) = 0,2 : 0,8 = 0,25 (M)
CM (MgCl2) = 0,3 : 0,8 = 0,375 (M)
CM (HCl dư ) = 0,6 : 0,8 = 0,75 (M)
- Trong Y có: H2 (0,2 mol), CO2 (0,3 mol)
Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol
$\eqalign{
& \% {V_{{H_2}}} = {{0,2} \over {0,2 + 0,3}}.100\% = 40\% \cr
& \% {V_{C{O_2}}} = 100\% - 40\% = 60\% \cr} $
Đáp án:
a, Clo
b,fe 11,2g; mgco3 25,2g; h2 40%, co2 60%
Giải thích các bước giải: