Oxi hóa hoàn toàn 8,1g nhôm trong bình 3,36 lít khí oxi ở đktc, sau phản ứng thu được một chất rắn màu đen là nhôm oxit. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra b, Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng c, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích O2 (ở đktc) bằng với thể tích O2 đã sử dụng ở phản ứng trên

2 câu trả lời

$n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3(mol);n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$

$a)PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3(1)$

$b)$ Lập tỉ lệ: $\dfrac{n_{Al}}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{3}\Rightarrow Al$ dư

Theo PT: $n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,1(mol)$

$\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2(g)$

$c)PTHH:2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2(2)$

Vì $V_{O_2(2)}=V_{O_2(1)}\Rightarrow n_{O_2(2)}=n_{O_2(1)}=0,15(mol)$

Theo PT: $n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,3(mol)$

$\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4(g)$

Đáp án:

$a,\ 4Al+3O_2\xrightarrow{t^0} 2Al_2O_3\\ b,\ m_{Al_2O_3}=10,2(g)\\ c,\ m_{KMnO_4}=47,4(g)$ 

Giải thích các bước giải:

$a,\\ 4Al+3O_2\xrightarrow{t^0} 2Al_2O_3\\ b,\\ n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3(mol)\\ \dfrac{n_{Al}}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{3}\\ \to Al dư\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,1(mol)\\ m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2(g)\\ c,\\ 2KMnO_4\xrightarrow{t^0} K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=0,3(mol)\\ m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4(g)$