Oxi hóa hoàn toàn 2,875g natri trong bình 8,96 lít khí oxi ở đktc, sau phản ứng thu được một chất rắn là natri oxit a,Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính khối lượng chất dư tạo thành b,Tính khối lượng natri oxit tạo thành sau phản ứng

2 câu trả lời

a)

PTHH:

$4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O$

$n_{Na}=\dfrac{2,875}{23}=0,125(mol)$

$n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$

$4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O$

Tỉ lê: $\dfrac{0,125}{4}<\dfrac{0,4}{1}$

$→n_{O_2}$ dư, $n_{O_2}=0,4-0,03125=0,36875(mol)$

$m_{O_2}=0,36875.32=11,8(g)$

b) $n_{Na_2O}=0,5.n_{Na}=0,0625(mol)$

$→m_{Na_2O}=0,0625.62=3,875(g)$

Em tham khảo!

Đáp án:

 $a)11,8g/O_2$

$b)3,875g$

Giải thích các bước giải:

a) Ta có PTHH sau:

$4Na+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2Na_2O$

$+)$ Chất rắn: $Na_2O$

_______________________________________________________

Có $n_{Na}$ $=$ $\dfrac{2,875}{23}$ $=0,125$ mol

Có $n_{O_2}$ $=$ $\dfrac{8,96}{22,4}$ $=0,4$ mol

Vì $\dfrac{0,125}{4}$ $<$ $\dfrac{0,4}{1}$ 

$\rightarrow$ Sau phản ứng, chất còn dư là $O_2$

Số mol $O_2$ dư $=$ số mol $O_2$ ban đầu $-$ số mol $O_2$ phản ứng

$\rightarrow$ Có $n_{O_2}$ dư $=$ $0,4-$ $\dfrac{0,125}{4}$ $=0,36875$ mol

Vậy $m_{O_2}$ dư $=0,36875.32=11,8g$

_______________________________________________________

b) Vì $O_2$ dư và $Na$ hết nên tính số mol $Na_2O$ dựa vào số mol $Na$

Dựa vào PTHH) $n_{Na_2O}$ $=$ $\dfrac{0,125.2}{4}$ $=0,0625$mol

Vậy $m_{Na_2O}$ $=0,0625.62=3,875g$