Oxi hóa hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp đồng và sắt. Sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp nặng 24 gam a) tính thể tích không khí cần dùng? (mk làm câu a rồi nha) b) tính khối lượng mỗi kim loại trog hỗn hợp đầu

2 câu trả lời

$a)$ Bảo toàn KL: $m_{KL}+m_{O_2}=m_{oxit}$

$\Rightarrow 18,4+m_{O_2}=24$

$\Rightarrow m_{O_2}=24-18,4=5,6(g)$

$\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{5,6}{32}=0,175(mol)$

$\Rightarrow V_{O_2(đktc)}=0,175.22,4=3,92(lít)$

$b)PTHH:2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$

$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$

Theo PT: $\dfrac{1}{2}n_{Cu}+\dfrac{2}{3}n_{Fe}=n_{O_2}=0,175(1)$

Ta có $m_{hh}=m_{Cu}+m_{Fe}$

$\Rightarrow 64n_{Cu}+56n_{Fe}=18,4(2)$

Từ $(1)(2)\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{37}{220}(mol);n_{Fe}=\dfrac{3}{22}(mol)$ 

$\Rightarrow m_{Cu}=\dfrac{37}{220}.64\approx 10,76(g)$

$\Rightarrow m_{Fe}=18,4-10,76=7,64(g)$

Em tham khảo!

Đáp án:

 $a)3,92l$

$b)10,8g/7,6g$

Giải thích các bước giải:

Ta có $2$ PTHH sau:

1) $2Cu+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2CuO$ 

2) $3Fe+2O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $Fe_3O_4$

a) Bảo toàn khối lượng ta có:

$m_{O_2}$ $=$ $m_{Oxit}$ $-$ $m_{kl}$

Vậy $m_{O_2}$ $=24-18,4=5,6g$

Có $n_{O_2}$ $=$ $\dfrac{5,6}{32}$ $=0,175$ mol

Vậy $V_{O_2}$ $=0,175.22,4=3,92l$

b) Đặt $x,y$ là số mol của $Cu,Fe$

Dựa vào PTHH 1) $n_{CuO}$ $=n_{Cu}$ $=x$

Dựa vào PTHH 2) $n_{Fe_3O_4}$ $=\dfrac{1}{3}y$

Có $m_{Cu}$ $+$ $m_{Fe}$ $=64x+56y=18,4(*)$

Có $m_{CuO}$ $+$ $m_{Fe_3O_4}$ $=80x+232\dfrac{1}{3}y=24(**)$

Từ (*) và (**) ta thiết lập được hệ phương trình sau:

$\begin{cases} \text{64x+56y=18,4}\\\text{80x+$\dfrac{232}{3}$y=24}\ \end{cases}$

Giải ra được $x=0,168$ và $y=0,136$

Có $m_{Cu}$ $=64x=64.0,168=10,8g$

Có $m_{Fe}$ $=56y=56.0,136=7,6g$