Nói về các thì chia động từ Hiện tại tiếp diễn Hiện tại đơn So sánh hơn So sánh hơn nhất Các cách hỏi giá tiền Hiện tại hoàn thành

2 câu trả lời

- Thì hiện tại tiếp diễn là thì dùng để diễn tả 1 hành động đang diễn ra ở thời điểm nói.Ngoài ra thì hiện tại hoàn thành còn có những chức năng sau:

-Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói.

Vd: i'm watching the film " Thor".

-Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

Vd: I am flying to USA tomorrow. 

-Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này để phàn nàn và được dùng với trạng từtần suất “always,..."

Vd: She is always eating unhealthily.

-Mô tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn

Vd: the village is changing quickly.

Cấu trúc :

khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Câu hỏi

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

- Hiện tại đơn là thì dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Ngoài ra còn có những cách sd như sau:

-Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Vd: the sun rises in the East.

-Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.

Vd; the train leaves at 8:00 p.m today.

cấu trúc:

khẳng định:

với tobe:

S + is/are/am

với đt thường

S+V(s,es)

phủ định với câu hỏi bn có thể tham khảo trên mạng nha.:)

-So sánh hơn:

dùng để so sánh 2 người hoặc 2 vật, 2 nhóm người hoặc 2 nhóm vật.

1. Công thức:

S + Verb +  short adj/ adv + er                                   + than + Noun/ pronoun

                   more + Noun/ long adj/ adv

                   less + Noun (không đếm được)/ adj/ adv

                   fewer + Noun (đếm được)

(CHÚ Ý : Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết,tính từ dài là tt có từ 2 âm tiết trở lên.Cũng có 1 số là trường hợp đặc biệt, bn có thể tham khảo trên mạng nha.

-So sánh nhất:

o sánh nhất được sử dụng để so sánh (lớn nhất, nhỏ nhất, cao nhất,…)một người hoặc một vật có điều đặc biệt hơn bất kì các thành viên khác hay các vật còn lại trong một nhóm (từ 3 người hoặc 3 vật trở lên).

1. Công thức:

S + Verb + the +  short adj / adv + est                      + in + Danh từ số ít

                             most + long adj/adv+ (Noun)          of + Danh từ số nhiều

                             least + long adj/adv

Lưu ý:

    • Công thức này với verb là động từ, short adj là tính từ ngắn, long adj là tính từ dài, adv là trạng từ, most mang nghĩa cao nhất, còn least cũng nhất mà là ít, thấp nhất.
    • Nếu là tính từ ngắn thì +est, tính từ dài thì thêm most/ least ở phía trước
    • In với danh từ đếm được số ít chỉ nơi chốn, một tổ chức hay một nhóm người
    • Of với danh từ số nhiều hoặc khoảng thời gian.

– Là tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,…
=> Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm
Ví dụ: big => biggest; hot => hottest
– Là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite,.. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài).
=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.
Ví dụ: happy => happiest; dry => driest

      • Long adj (Tính từ dài):

Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…

( có 1 số trường hợp đặc biệt bn có thể tham khảo trên mạng nha:))

-Hỏi về giá tiền:

    How much + tobe + subject?

➔ It/They + tobe…

Ex: – How much is this pen? (Cái bút này giá bao tiền?)

It is 10.000 dong. (Nó có giá 10.000 đồng).

        -How much are these clothes? (Những bộ quần áo này giá bao nhiêu?)

They are 200.000 dong. (Nó có giá 200.000 đồng).

Form 2:                            How much do/does + subject + cost?

                                        ➔ It/They + (cost) + giá tiền.

*Note: Cost được chia theo chủ ngữ ở phía trước.

Ex: How much does this shirt cost? (Chiếc áo sơ mi này có giá trị bao nhiêu?)

➔ It costs 150.000 dong. (Nó trị giá 150.000 đồng).

Form 3:                            What is the price of + subject?

                                          ➔ It is + giá tiền.

Ex: What is the price of this hat? (Giá của chiếc mũ này bao nhiêu?)

➔ It is $2. (Nó giá 2 đô).

*Một số mẫu câu hỏi khác:

– How much do/does + S + have to pay for + subject?

(Ai đó phải trả cho thứ gì bao nhiêu tiền?).

-Can you tell me the price of + subject?

(Bạn có thể nói cho tôi về giá của … không?)

-How much does it run/run for?

(Nó có giá bao nhiêu?)

– How do/does + S + sell for?

(Cái kia bán như thế nào vậy?)

-Thì hiện tại hoàn thành:

là thì dùng để dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

các cách sử dụng khác :

-Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Vd:I’ve done all my homeworks.

-Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Vd:She has lived in Liverpool all her life.

-Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.

Vd:He has written three books and he is working on another book .

-Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ).

Vd:My last birthday was the worst day I’ve ever had.

-Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

Vd:I can’t get my house. I’ve lost my keys.

Cấu trúc:

khẳng định

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Phủ định:

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Câu hỏi:

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Có một số thì lưu ý việc chia động từ: Hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành

1. Hiện tại tiếp diễn

+ diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại. Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at the present, Look!, Be careful!,...

VD: Look! Peter is swimming. (Nhìn kìa, Peter đang bơi)

+ diễn tả một kế hoạch cụ thể, đã có lịch trình chi tiết

VD: I am flying to Paris at 9.00 tomorrow (Tôi sẽ bay đến Paris lúc 9h ngày mai)

2. Hiện tại đơn

+ diễn tả một thói quen (hành động lặp đi lặp lại)
VD: My father always gets up at 6.00 (Bố tôi lúc nào cũng dậy vào lúc 6h sáng)

+ diễn tả một sự thật, chân lí

VD: The Sun rises at East (Mặt trời mọc ở đằng Đông)

+ diễn tả lịch trình của tàu, thuyền, máy bay

VD: The train leaves at 7 am (Tàu rời đi lúc 7h)

+ diễn tả suy nghĩ, cảm xúc

VD: I feel unhappy (Tôi không thấy vui)

She thinks I am pretty. (Cô ấy nghĩ là tôi xinh)

3. So sánh hơn: 

Tính từ ngắn: thêm đuôi -er. VD: slower, faster

TH đặc biệt:

tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm -> gấp đôi phụ âm rồi + er. VD: hot -> hotter, thin -> thinner

Một số tính từ đặc biệt: good -> better, bad -> worse, far -> farther (khoảng cách xa hơn)/further (thời gian xa hơn),...

tính từ kết thúc bằng "y" -> biến y thành i + er. VD: heavy -> heavier

Tính từ dài và trạng từ : thêm more phía trước

VD: He is taller than me (Anh ấy cao hơn tôi)
He drives more carefully than me (Anh ấy lái xe cẩn thận hơn tôi)

4. So sánh hơn nhất

Tương tự như trên nhưng thay bằng the adj ngắn-est và the most + adj dài

VD: He is the tallest student (anh ấy là học sinh cao nhất)

I am the most intelligent person in group (tôi là người thông minh nhất nhóm)

5. Cách hỏi giá tiền
How much does it cost?
How much is it?

6. Hiện tại hoàn thành

CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

–  I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)

- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)

S + haven’t/ hasn’t + PII.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

–  Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)

- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

- Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)

He has lost my key

➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ 1:  They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)

Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

They’ve been married for nearly fifty years

Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

Ví dụ:

  • She has been living in Tokyo all her life.
  • It’s been raining for hours.

➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)

I’ve played the guitar ever since I was a teenager

➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)

Ví dụ 2: have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)

They’ve stayed with us since last week

➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)

My last birthday was the worst day I’ve ever had

➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping

Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- just, recently, lately: gần đây, vừa mới

 - already: rồi

 - before: trước đây

 - ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

 - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

 

- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

 - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

 - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

 

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

- already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
3 lượt xem
2 đáp án
14 giờ trước