Nhiệt phân hoàn toàn 20 g hỗn hợp mgco3 caco3 baco3 thu khí b . Cho hấp thụ hết vào ca(oh)2 thu được 10 g kết tủa và dd c . Đun nóng dd c tới pư hoàn toàn thấy tạo thành 6 g kết tủa . Hỏi % khối lg của mgco3 nằm trong khoảng nào ?
2 câu trả lời
$n_{\downarrow(1)}=\dfrac{10}{100}=0,1(mol)$
$n_{\downarrow(2)}=\dfrac{6}{100}=0,06(mol)$
Cho $\begin{cases}MgCO_3:x(mol)\\ CaCO_3:y(mol)\\ BaCO_3:z(mol)\\\end{cases}$
Phương trình:
$MgCO_3\overset{t^o}{\to} MgO+CO_2$
$CaCO_3\overset{t^o}{\to} CaO+CO_2$
$BaCO_3\overset{t^o}{\to} BaO+CO_2$
Ta có: $n_{CO_2}=x+y+z(mol)$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$
$2CO_2+Ca(OH)_2\to Ca(HCO_3)_2$
$Ca(HCO_3)_2\overset{t^o}{\to}CaCO_3\downarrow+H_2O+CO_2$
$\to n_{CO_2}=0,1+0,12=0,22(mol)$
$\to x+y+x=0,22(mol)$
$\to y+z=0,22-x$
Mặc khác: $84x+100y+197z=20$
$\to 100y+197z=20-84x(*)$
Ta lại có:
$100y+100z<100y+197z=20-84x<197y+197z$
$\to \dfrac{20-84x}{197}<y+z<\dfrac{20-84x}{100}$
Do $(*)$
$\to 52,5<84x<86,75$
Vậy $\%MgCO_3$ nằm trong khoảng $52,5\%$ đến $86,75\%$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,1 0,1
2CO2+Ca(OH)2->Ca(HCO3)2
2x x
Ca(HCO3)2->CaCO3+H2O+CO2
x x
x=nCaCO3=6/100=0.06(mol)
=>nCO2=0.1+0,06x2=0,22(mol)
A gồm MgCO3(a) CaCO3(b) BaCO3(c)
84a+100b+197c=20
a+b+c=0,22
Nếu b=0 thì a=0,20655 c=0,01345
=>%MgCo3=86,715%
nếu c=0 thì a=0,125 b=0,095
=>%MgCO3=52,5%
Vậy 52,5%<%MgCO3<86.715%