Nhiệt phân 79 gam thuốc tím KMnO4 xảy ra phản ứng: KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 74,2 gam. Phần trăm khối lượng của KMnO4 trong X bằng? *

2 câu trả lời

Đáp án:

 42,59%

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
2KMn{O_4} \xrightarrow{t^0} {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
\text{ Gọi a là số mol $KMnO_4$ phản ứng }\\
{n_{{K_2}Mn{O_4}}} = {n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{a}{2} = 0,5a\,mol\\
{m_X} = 74,2g \Leftrightarrow 79 - 158a + 0,5a \times 197 + 87 \times 0,5a = 74,2\\
 \Rightarrow a = 0,3\,mol\\
{m_{KMn{O_4}}}\,trong\,X = 79 - 158 \times 0,3 = 31,6g\\
\% {m_{KMn{O_4}}}\,trong\,X = \dfrac{{31,6}}{{74,2}} \times 100\%  = 42,59\% 
\end{array}\)

Đáp án+Giải thích các bước giải:

 `2KMnO_4` $\xrightarrow{t^o}$ `K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2` 

gọi số mol `KMnO_4` bị phân huỷ là `x` mol

theo pt: 

`n_{K_2MnO_4} = n_{MnO_2} = 1/2 n_{KMnO_4} = 1/2 .x = 0,5x` (mol)

`->` `(79 - 158x) + 197.0,5x  + 87.0,5x = 74,2` 

`->` `x = 0,3` 

`->` `m_{KMnO_4\ không\ phân\ huỷ} = 79 - 158.0,3 = 31,6` (g) 

`->` `%m_{KMnO_4\ (X)} = (31,6)/(74,2) .100 = 42,59%`