Nhận biết các chất sau bằng một thuốc thử duy nhất: NaCl, HI, NaF, HBr, NaI, HI, NaBr, HCl
2 câu trả lời
Đốt các dd. HBr chuyển màu đỏ nâu. HI chuyển màu đen tím.
2HBr+ 1/2O2 -> Br2+ H2O
2HI+ 1/2O2 -> I2+ H2O
Lấy Br2 đem ngưng tụ, nhỏ vào các dd. NaI chuyển màu đen tím.
Br2+ 2NaI -> 2NaBr+ I2
Nhỏ AgNO3 vào các dd còn lại. NaCl, HCl có kết tủa trắng. NaF ko hiện tượng. NaBr có kết tủa vàng nhạt.
NaCl+ AgNO3 -> AgCl+ NaNO3
HCl+ AgNO3 -> AgCl+ HNO3
NaBr+ AgNO3 -> AgBr+ NaNO3
Hai chất tạo kết tủa trắng đem cô cạn. NaCl có cặn, HCl ko có cặn.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
- Cho dung dịch AgNO3 vào từng chất
+ NaCl, HClp: kết tủa trắng
+ NaF, HF: không kết tủa
+ NaI, HI: vàng đậm
+ NaBr, HBr: vàng nhạt
- 4 nhóm như vậy ta đem đun cô cạn bay hơi hết là axit, cặn là muối
PTHH:
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
NaI + AgNO3 → AgI ↓ + NaNO3
HI + AgNO3 → AgI ↓ + HNO3
NaBr + AgNO3 → AgBr ↓ + NaNO3
AgNO3 + HBr → HNO3 + AgBr ↓