Nêu công thức: The present, past perfect, present progressive and past simple tenses Khi nào dùng to inf (cơ bản) Công thức từ nối who, which, in spite of, that. Công thức used to, bị động.

1 câu trả lời

Simple tense:

Đây là các thì được sử dụng khi chúng ta nói về một thời điểm bất kỳ trong quá khứ, hiện tại hay tương lai.

Các thì đơn bao gồm:

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

Ví dụ: I eat breakfast everyday.

Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)

Ví dụ: I ate breakfast already.

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

Ví dụ: I will eat breakfast later.

Perfect tense:

Đây là các thì được sử dụng bất kỳ khi nào chúng ta nói về một thời điểm xảy ra trước một thời điểm khác.

Các thì hoàn thành bao gồm:

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Ví dụ: I have already eaten breakfast.

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Ví dụ: I had already eaten breakfast when my brother arrived.

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Ví dụ: I will have already eaten breakfast at the time my brother arrives.

Past perfect tense:

Thì quá khứ hoàn thành dùng để:

Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời gian trong quá khứ hay trước một hành động khác trong quá khứ (kết hợp với  Simple Past Tense – Quá khứ đơn cho cách miêu tả hành động này)

Ví dụ:

- I had finished this game last year.

- My Mom had read this book.

- Dùng kết hợp với Simple Past Tense – Quá khứ đơn thông qua hai giới từ chỉ thời gian before và after

Ví dụ:

- She had finished many English courses before she moved to London.

- Mary had finished the test before the bell rang.

Công thức thì quá khứ hoàn thành:

Thể khẳng định: S + had + V3/ V(ed) + Object

Thể phủ định: S + had + NOT + V3/ V(ed) + Object.

Câu hỏi: Had + S + V3/V(ed) + Object?

Present perfect tense:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả:

Hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai

Các giới từ for và since được dùng trong trường hợp này:

For + khoảng thời gian – Ví dụ: I have learnd/learnt English for 10 years

Since + mốc thời gian – Ví dụ: I have learnd/learnt English since 2009

Hành động đã xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ kéo dài tới hiện tại

Ví dụ:

- Mary has read this book several times.

- I has watched this movie twice.

Hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng không biết rõ thời gian hoặc không được đề cập đến thời gian

Ví dụ:

- Someone has stolen my bike.

- The tree has broken but we didn’t know when.

Hành động vừa mới xảy ra

Ví dụ:

- She has just bought a new computer.

- I have just finished the test.

Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại

Ví dụ: He has broken his leg. He is in hospital now.

Công thức thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense ):

Thể khẳng định: S + have/has + V3/ V(ed) + Object

Thể phủ định: S + have/has + NOT + V3/ V(ed) + Object

Câu hỏi: Have/Has + S + V3/ V(ed) + Object?

Câu hỏi trong lớp Xem thêm