2 câu trả lời
nêu cấu trúc của HTĐ:
(+) S + V/ V(s/es) + O…
(-) S do/ does + not + V +…
(?) Do/ Does + S + V?
Động từ chia ở hiện tại (V1)
Ngôi thứ ba số ít (he, she, it) động từ thêm –s hoặc –es (thêm –es sau các động từ tận cùng là (o, s, ch, x, sh, z).
Dấu hiệu nhận biết:Every day/ week/ month , sometimes, constantly, occasionally, sormally, usually, always, often, seldom, on Mondays/Sundays …:
Chúc bạn học tốt.
Trường hợp dùng với to be
(+) S + am/is/are + ...
(-) S + am not/ is not (isn't) / are not (aren't) + ...
(?) (WH) + Am / Is / Are + S + ......?
- "am" đc dùng vs S (chủ ngữ) là I
- "is" đc dùng vs S (chủ ngữ) là He / She / It / danh từ số ít
- are đc dùng vs S (chủ ngữ) You / We / They / danh từ số nhiều
Trường Hợp Với Động Từ
(+) S + $V_{s/es}$ + ....
(-) S+ don't / doesn't + V nguyên mẫu
(?) (WH) + Don't / Doesn't + S + V nguyên mẫu + ...?
- don't dùng vs S (chủ ngữ) là I / You / We / They / Danh từ số nhiều
- doesn't dùng vs S (chủ ngữ) là He / She / It / Danh từ số ít
* Dấu Hiệu Nhận Biết
usually, always, often, sometimes, every day/week/month/years, .....
#GOJOSENSEI