một phân tử ADN vi khuẩn có tổng số 10^6 chu kì xoắn và adenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn okazaki có độ dài trung bình 1000 nucleotit. Hãy xác định: a) số nucleotit mỗi loại của phân tử ADN b) số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi c) số liên kết hidro bị đứt trong qt tự nhân đôi d) số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường e) số đoạn ARN mồi được sử dụng
1 câu trả lời
a, Số nucleotit của phân tử ADN:
$10^{6} × 20 = 2 × 10^{7}$
Số nucleotit mỗi loại:
$A = T = 2 × 10^{7} × 20\% = 4 × 10^{6}$
$→ G = X = (2 × 10^{7} - 4 × 10^{6} × 2) : 2 = 6 × 10^{6}$
b, Số nucleotit môi trường cung cấp:
$A = T = 4 × 10^{6} × (2³ - 1) = 28 × 10^{6}$
$G = X = 6 × 10^{6} × (2³ - 1) = 42 × 10^{6}$
c, Số liên kết hidro của ADN:
$2A + 3G = 26 × 10^{6}$
Số liên kết hidro bị đứt trong quá trình nhân đôi:
$26 × 10^{6} × (2³ - 1) = 182 × 10^{6}$
d, Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ môi trường:
$2³ - 2 = 6$
e, Số đoạn okazaki được hình thành trong mỗi đơn vị tái bản.
$20 × 10^{6} : 2 : 1000 = 10000$
Số đoạn mồi được sử dụng:
$(10000 + 2) × (2³ - 1) = 70014$
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm