Một hợp chất X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố là 63,63%N và 36,37%O a/ Hãy xác định CTHH của hợp chất biết khối lượng mol là 44g/mol b/ Hãy cho biết $4,5.10^{23}$ phân tử của hợp chất có khối lượng bao nhiêu gam

2 câu trả lời

`a/` Số mol của mỗi chất có trong hợp chất `X` là:

           `n_N``=``\frac{%_N.M_X}{M_N}``=``\frac{63,63%.44}{14}``≈``2` `(mol)`

           `n_O``=``\frac{%_O.M_X}{M_O}``=``\frac{36,37%.44}{16}``≈``1` `(mol)`

`→``CTHH` của hợp chất `X` là `N_2O`

`b/` Số mol của hợp chất `N_2O` là:

           `n_{N_2O}``=``\frac{4,5.10²³}{6.10²³}``=``0,75` `(mol)`

      Khối lượng của hợp chất `N_2O` là:

            `m_{N_2O}``=``n``.``M``=``0,75``.``44``=``33` `(g)`

 

Giải thích các bước giải:

a,Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất là:

`m_N=(63,63×44)/(100)≈28g`

`m_O=(36,37×44)/(100)=16g`

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

`n_N=(28)/(14)=2` `(mol);` `n_O=(16)/(16)=1` `(mol)`

`=>CTHH:N_2O`

b,Số mol của `4,5.10^(23)` `N_2O` là:

`n_(N_2O)=(4,5.10^(23))/(6.10^(23))=0,75` `(mol)`

Khối lượng của 0,75 mol `N_2O` là:

`m_(N_2O)=n×M=0,75×(14×2+16)=0,75×44=33` `(g)`