Một hỗn hợp nặng 2,15 g gồm một kim loại kiềm A và một kim loại kiềm thổ B tan hết trong H2O thoát ra 0,448l khí H2 và dung dịch C. - Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa một nửa dung dịch C - Biết rằng khi thêm H2SO4 dư vào một nửa còn lại của C thì khối lượng kết tủa là 1,165g. Tìm 2 kim loại.
2 câu trả lời
Đáp án:
a) $200ml$
b) A là $K$; B là $Ba$
Giải thích các bước giải:
a)
Gọi CTTQ của $2$ kim loại là $R$ hoá trị $n$
${n_{{H_2}}} = 0,02mol$
$2R + 2n{H_2}O \to 2R{(OH)_n} + n{H_2}$
$0,04/n$ $0,02$
Trung hoà $1$ nửa dung dịch $C:$
$R{(OH)_n} + nHCl \to RC{l_n} + n{H_2}O$
$0,02/n$ $→$ $0,02$
$ \Rightarrow {V_{ddHCl}} = \dfrac{{0,02}}{{0,1}} = 0,2(l) = 200ml$
b)
Khi cho 1/2 dd C và ${H_2}S{O_4}$ thấy có kết tủa → Kim loại kiềm thổ có thể là $Ca$ hoặc $Ba$
Gọi KL kiềm là $A$ có số mol $x$
$2A + 2{H_2}O \to 2AOH + {H_2}$ (1)
$x$ $→$ $0,5x$
+ TH1: KL kiềm thổ là $Ca$
$Ca + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2}$ (2)
$Ca{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + 2{H_2}O$
$ \Rightarrow {n_{CaS{O_4}}} = \dfrac{{1,165}}{{136}} = 0,0086mol$
$ \Rightarrow {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{CaS{O_4}}} = 0,0086mol$
$ \Rightarrow {n_{{H_2}(2)}} = {n_{Ca}} = {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,0086.2 = 0,0172mol$
$ \Rightarrow \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 0,0172 = 0,02 \Rightarrow x = 0,0056$
$ \Rightarrow 0,0056.{M_A} + 0,0172.40 = 2,15 \Rightarrow {M_A} = 261$ (loại)
+ TH2: KL kiềm thổ là $Ba$
$Ba + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2}$ (3)
$Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O$
$ \Rightarrow {n_{BaS{O_4}}} = \dfrac{{1,165}}{{233}} = 0,005mol$
$ \Rightarrow {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,005mol$
$ \Rightarrow {n_{{H_2}(3)}} = {n_{Ba}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,005.2 = 0,01mol$
$ \Rightarrow \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 0,01 = 0,02 \Rightarrow x = 0,02$
$ \Rightarrow 0,02.{M_A} + 0,01.137 = 2,15 \Rightarrow {M_A} = 39$
$→$ $A$ là $K$; B là $Ba$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Gọi CTTQ của 2KL là R có hóa trị n
nH2= 0.02 (mol)
2R + 2nH2O ---> 2R(OH)n + nH2
0.04/n 0.02 (mol)
2R(OH)n + 2nHCl ---> 2RCln + 2nH2O
0.02/n 0.02 (mol)
---> V HCl = 0.02/0.1=0.2 lít
b) Khi cho 1/2 dd C và H2SO4 thấy có kết tủa --> Kim loại kiềm thổ có thể là Ca hoặc Ba
Gọi KL kiềm là A có số mol x
A + H2O --> AOH +1/2 H2
x 0.5x (mol)
+) nếu kim loại kiềm thổ là Ca --> nCaSO4 =1.165/136=0.0086 mol
--> Ca(OH)2 → CaSO4
0.0086 0.0086 (mol)
Ca + H2O ---> Ca(OH)2 + H2
0.0086.2 0.0086.2 0.0086.2 (mol)
--> 0.5x + 0.0086.2 = 0.02 ⇒x=0.0456 mol
--> 0.0456.A = 2.15 - 0.0086.40.2
⇒A= 32.06 (loại)
+) nếu kim loại kiềm thổ là Ba --> nBaSO4 =1.165/233=0.005 mol
Ba(OH)2 ---> BaSO4
0.005 0.005 (mol)
Ba + H2O ---> Ba(OH)2 + H2
0.005.2 0.005.2 0.005.2 (mol)
--> 0.005.2+0.5x=0.02 --> x=0.02 mol
có 0.02.A=2.15-0.005.2.137
⇒A=39 (Kali)
Vậy 2KL cần tìm là Kali và Bari