một gen có khối lượng 9.10^5, hiệu số % giữa A với một loại nu khác bằng 30% số nu của gen, một trong 2 mạch đơn của gen có G= 14% số nu của mạch và 450T. Mạch mARN được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen U chiếm 30% số nu của cả mạch. a. Xác định chiều dài và số nu của gen nói trên b.Xác định tỉ lệ % và số lượng từng loại nu có trong phân tử mẢN nói trên c. Nếu gen nói trên phiên mã 5 lần thì cần môi trường cung cấp cho bao nhiêu nu mỗi loại

2 câu trả lời

a,

\(N = M \div 300 = {9.10^5} \div 300 = 3000\)

\(L = \frac{N}{2} \times 3,4 = \frac{{3000}}{2} \times 3,4 = 5100\)

Ta có \(\begin{array}{l}
A + G = 50\% \\
A - G = 30\% 
\end{array}\)

→\(\begin{array}{l}
A = T = 40\% \\
G = X = 10\% 
\end{array}\)

⇒\(\begin{array}{l}
A = T = 1200nu\\
G = X = 300nu
\end{array}\)

b,

giả sử mạch $1$ của gen có;\(\begin{array}{l}
{G_1} = 14\%  = 1500 \times 14\%  = 210nu\\
{T_1} = 450nu
\end{array}\)

\({U_{m{\rm{AR}}N}} = 30\%  = 1500 \times 30\%  = 450nu\)

Mặt khác \({U_{m{\rm{AR}}N}} = {A_{machgoc}}\)⇒mạch 2 là mạch gốc của gen

Số lượng từng loại nu của phân tử\({m{\rm{AR}}N}\):

\(\begin{array}{l}
A = {T_2} = {A_1} = 1200 - 450 = 750nu = 50\% \\
U = {A_2} = 450nu = 30\% \\
G = {X_2} = {G_1} = 210nu = 14\% \\
X = {G_2} = 90nu = 6\% 
\end{array}\)

c, Số nu mỗi loại môi trường cung cấp:

\(\begin{array}{l}
{A_{mt}} = 750 \times 5 = 3750nu\\
{U_{mt}} = 450 \times 5 = 2250nu\\
{G_{mt}} = 210 \times 5 = 1050nu\\
{X_{mt}} = 90 \times 5 = 450nu
\end{array}\)

a/ Số Nu của gen là 

$N=M:300=3000$ Nu 

Theo đề bài ta có 

$A-G=0,3$ và $A+G=0,5$ suy ra $A=T=0,4$ , $G=X=0,1$ 

Chiều dài gen là : 

$N=2L:3,4=5100$ amtrong

b, Số Nu mỗi loại của gen là 

$A=T=1200$ 

$G=X=300$ 

$mU=Ag=450=T1$

Suy ra mạch 2 là mạch gốc

$T1=A2=450$ Nu 

$G1=210=X2=mG$ 

Tương tự 

$A1=T2=A-A2=1200-450=750=mA$ Nu 

$X1=G2=mX=G-G1=90$

Tỉ lệ % là

%mU=30% 

%mG=14% 

%mX=6%

%mA=50% 

c. Nếu gen phân mã 5 lần số Nu mt cung cấp là 

mU=2250 Nu 

mG=1050 Nu

mX=450  Nu

mA=3750 Nu

Câu hỏi trong lớp Xem thêm