mọi người cho e xin các công thức tiếng anh 10 và các ngữ pháp trọng tâm thông dụng dễ ra thi với ạ(sách mới) .Em cảm ơm nhiều ạ

1 câu trả lời

Phần 1 : Thì

Thì quá khứ hoàn thành

Khẳng định: S + HAD + V-ed/V3

Phủ định: S + HAD + NOT +V-ed/V3

Nghi vấn: HAD + S + V-ed/V3

Cách sử dụng: Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác ở trong quá khứ

Dấu hiệu nhận biết:

By the time, before (trước khi)

Thì tương lai tiếp diễn

Khẳng định: S + WILL BE + V-ing

Phủ định: S + WILL NOT BE + V-ing

Nghi vấn: WILL + S + BE + V-ing

Cách sử dụng: Diễn tả một hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành

Khẳng định: S + WILL HAVE + V-ed/V3

Phủ định: S + WILL HAVE + NOT + V-ed/V3

Nghi vấn: WILL + S + HAVE + V-ed/V3

Cách sử dụng: Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác tại một thời điểm trong tương lai

 Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1:

IF + S + V-present, S + WILL + V-inf

Câu điều kiện loại 2:

IF + S + V2/V-ed/BE (WERE), S + WOULD + V-inf

Câu điều kiện loại 3:

IF + S + HAD +  V-ed/V3, S + WOULD HAVE + V-ed/V3

 Câu tường thuật

Động từ thường gặp:

Told, said, thought, announced

Đổi ngôi:

  • Ngôi thứ nhất sẽ đổi thành chủ ngữ trong câu
  • Ngôi thứ hai sẽ đổi thành túc từ ở trong câu
  • Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên

Đổi thì:

  • Thì sẽ được lùi về một thì. Ví dụ hiện tại sẽ đổi về quá khứ

Trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian:

today -> that day, next week -> the next week, tonight => that night, now => then, this => that, ago => before, tomorrow => the day after…

Mệnh đề quan hệ 

a. Mệnh đề quan hệ xác định

Đây là yếu tố không thể thiếu vì nếu thiếu nó thì câu sẽ trở nên không có nghĩa. Nó dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước.

b. Mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Nó chỉ có chức năng là bổ nghĩa phụ cho danh từ đứng trước nên có nó hay không thì cũng không ảnh hưởng nhiều.

Cách sử dụng although, though, even though, despite, in spite of

Theo sau though, though, even though là một mệnh đề

Theo sau despite, in spite of là động từ thêm đuôi ing hoặc danh từ

Tính từ thái độ

Dạng hiện tại phân từ (-ing) để diễn tả suy nghĩ, cảm giác mà một người nào đó hay một vật đem lại cảm giác cho người đang nói.

Dạng quá khứ phân từ (-ed) diễn tả suy nghĩ, cảm xúc hay nhận thức của người nói hiện tượng, sự vật hay một người cụ thể nào đó.

# no copy

xin ctlhn

Câu hỏi trong lớp Xem thêm